Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại Vĩnh Long từ 20/12/2025 (Quyết định 316/2025/QĐ-UBND)

Tại Quyết định 316/2025/QĐ-UBND, UBND tỉnh Vĩnh Long đã quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại Vĩnh Long từ ngày 20/12/2025.

Mua bán nhà đất tại Vĩnh Long

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Vĩnh Long

Nội dung chính

    Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại Vĩnh Long từ 20/12/2025 (Quyết định 316/2025/QĐ-UBND)

    Ngày 10/12/2025, UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Quyết định 316/2025/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền chấp thuận vị trí, hướng tuyến, tổng mặt bằng của dự án đầu tư xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

    Theo Điều 3 Quyết định 316/2025/QĐ-UBND, thẩm quyền cấp giấy giấy phép xây dựng tại Vĩnh Long từ 20/12/2025 như sau:

    [1] Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình, gồm:

    - Công trình từ cấp II trở lên nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế hoặc vừa nằm trong và ngoài khu kinh tế.

    - Công trình nhà ở riêng lẻ, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ có công trình cấp III, cấp IV nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp xã trở lên và nằm ngoài khu kinh tế.

    [2] Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Vĩnh Long cấp giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng hoàn toàn trong khu công nghiệp, khu kinh tế, gồm:

    (i) Công trình từ cấp đặc biệt trở xuống thuộc các dự án đầu tư xây dựng do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Vĩnh Long chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc trình cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư.

    (ii) Công trình từ cấp II trở lên (trừ công trình tôn giáo, tín ngưỡng) và không thuộc quy định tại (i).

    [3] Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý, trừ các công trình quy định tại [1] và [2].

    Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại Vĩnh Long từ 20/12/2025 (Quyết định 316/2025/QĐ-UBND)

    Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại Vĩnh Long từ 20/12/2025 (Quyết định 316/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại Vĩnh Long trước ngày 20/12/2025 có được tiếp tục thực hiện không?

    Tại Điều 6 Quyết định 316/2025/QĐ-UBND đã có nội dung như sau:

    Điều 6. Quy định chuyển tiếp
    Hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đã nộp theo quy định tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì việc cấp giấy phép xây dựng tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định về quy mô, thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép có thời hạn và phân cấp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định phân cấp thực hiện công tác quản lý nhà nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

    Dựa theo quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại Vĩnh Long trước ngày 20/12/2025 thì vẫn tiếp tục thực hiện theo tại Quyết định 29/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long; Quyết định 17/2021/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 02/2024/QĐ-UBND) của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và Quyết định 43/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

    Giấy phép xây dựng có những nội dung chủ yếu nào?

    Theo Điều 90 Luật Xây dựng 2014, các nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng gồm:

    - Tên công trình thuộc dự án.

    - Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.

    - Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.

    - Loại, cấp công trình xây dựng.

    - Cốt xây dựng công trình.

    - Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.

    - Mật độ xây dựng (nếu có).

    - Hệ số sử dụng đất (nếu có).

    - Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung nêu trên còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.

    - Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.

    saved-content
    unsaved-content
    1