16:07 - 04/05/2025

Lãi suất ngân hàng Vikkibank/Đông Á bank tháng 5 2025

Từ ngày 14/2/2025, ngân hàng TMCP Đông Á đổi tên thành Ngân hàng TNHH MTV Số Vikki - Vikki Digital Bank. Lãi suất ngân hàng Vikkibank/Đông Á bank tháng 5 2025.

Nội dung chính

    Lãi suất ngân hàng Vikkibank/Đông Á bank tháng 5 2025 dành cho khách hàng cá nhân tại quầy

     

    Dưới đây là lãi suất ngân hàng Vikkibank/Đông Á bank tháng 5 2025 dành cho khách hàng cá nhân tại quầy (Lãi suất tiết kiệm):

    Kỳ hạn

    Mức lãi suất theo khung
    360 ngày/ năm
    Mức lãi suất theo khung
    365 ngày/ năm
    Kỳ trả lãi

    Kỳ trả lãi

    Hàng Tháng

    Hàng QuýCuối kỳHàng ThángHàng QuýCuối kỳ
    Không kỳ hạn--0,49%--

    0,50%

    1 Tuần

    --0,49%--0,50%
    2 Tuần--0,49%--

    0,50%

    3 Tuần

    --0,49%--0,50%
    1 tháng--3,85%--

    3,90%

    2 tháng

    3,94%-3,95%3,99%-4,00%
    3 tháng4,08%-4,09%4,14%-

    4,15%

    4 tháng

    4,07%-4,09%4,13%-4,15%
    5 tháng4,21%-4,24%4,27%-

    4,30%

    6 tháng

    5,17%5,19%5,23%5,24%5,27%5,30%
    7 tháng5,21%-5,28%5,28%-

    5,35%

    8 tháng

    5,20%-5,28%5,27%-5,35%
    9 tháng5,28%5,30%5,38%5,35%5,38%

    5,45%

    10 tháng

    5,27%-5,38%5,34%-5,45%
    11 tháng5,26%-5,38%5,33%-

    5,45%

    12 tháng

    5,44%5,46%5,57%5,51%5,53%5,65%
    13 tháng5,47%-5,62%5,54%-

    5,70%

    18 tháng

    5,59%5,62%5,82%5,67%5,69%5,90%
    24 tháng5,52%5,54%5,82%5,59%5,62%

    5,90%

    36 tháng

    5,38%5,40%5,82%5,44%5,47%

    5,90%

    Lãi suất ngân hàng Vikkibank/Đông Á bank tháng 5 2025Lãi suất ngân hàng Vikkibank/Đông Á bank tháng 5 2025 (Hình từ Internet)

    Lãi suất ngân hàng Vikkibank/Đông Á bank tháng 5 2025 dành cho khách hàng cá nhân online

    Lãi suất ngân hàng Vikkibank/Đông Á bank tháng 5 2025 dành cho khách hàng cá nhân online (Lãi suất tiết kiệm):

    Kỳ hạn

    Lãi suất cuối kỳ

    Không kỳ hạn

    0,50%

    1 Tuần

    0,50%

    1 tháng

    4,15%

    2 tháng

    4,20%

    3 tháng

    4,35%

    6 tháng

    5,65%

    12 tháng

    5,95%

    13 tháng

    6,00%

    Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng có kỳ hạn dưới 6 tháng được cao hơn lãi suất tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định không?

    Theo Điều 3 Thông tư 48/2024/TT-NHNN quy định như sau:

    Điều 3. Lãi suất
    1. Tổ chức tín dụng áp dụng lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức và cá nhân không vượt quá mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 tháng, tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ và đối với từng loại hình tổ chức tín dụng.
    2. Tổ chức tín dụng áp dụng lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên của tổ chức và cá nhân trên cơ sở cung cầu vốn thị trường.
    3. Lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam quy định tại Thông tư này bao gồm cả khoản chi khuyến mại dưới mọi hình thức, áp dụng đối với phương thức trả lãi cuối kỳ và các phương thức trả lãi khác được quy đổi theo phương thức trả lãi cuối kỳ.
    4. Tổ chức tín dụng niêm yết công khai lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng và đăng tải trên trang thông tin điện tử (nếu có) của tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng khi nhận tiền gửi không được thực hiện khuyến mại dưới mọi hình thức (bằng tiền, lãi suất và các hình thức khác) không đúng với quy định của pháp luật.

    Như vậy, ngân hàng áp dụng lãi suất tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam của tổ chức và cá nhân không vượt quá mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi lãi suất ngân hàng có kỳ hạn dưới 1 tháng, tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ và đối với từng loại hình tổ chức tín dụng.

    Trách nhiệm của Ngân hàng trong việc bảo mật thông tin của khách hàng?

    Căn cứ tại Điều 13 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về bảo mật thông tin khách hàng như sau:

    Bảo mật thông tin
    1. Người quản lý, người điều hành, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được tiết lộ thông tin khách hàng, bí mật kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
    2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm bí mật thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
    3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.

    Đồng thời, căn cứ tại Điều 38 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 cũng quy định:

    Bảo vệ bí mật thông tin
    1. Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm lập danh mục, thay đổi độ mật, giải mật bí mật nhà nước về lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định; bảo vệ bí mật của Ngân hàng Nhà nước và của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
    2. Ngân hàng Nhà nước được quyền từ chối yêu cầu của tổ chức, cá nhân về việc cung cấp thông tin mật về tiền tệ và ngân hàng, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
    3. Cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước phải giữ bí mật thông tin hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước, của các tổ chức tín dụng và bí mật tiền gửi của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

    Do đó, ngoại trừ các trường hợp pháp luật quy định cho phép được cung cấp thông tin khách hàng thì các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng phải bảo mật thông tin khách hàng.

    saved-content
    unsaved-content
    529