Yêu cầu chung đối với tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi gồm những gì?
Nội dung chính
Yêu cầu chung đối với tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi gồm những gì?
Căn cứ Điều 6 Nghị định 67/2018/NĐ-CP quy định về yêu cầu chung đối với tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi như sau:
Yêu cầu chung đối với tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi gồm:
- Doanh nghiệp phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Tổ chức thủy lợi cơ sở phải bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Có nội quy hoặc quy chế được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định của Luật Hợp tác xã, Bộ luật Dân sự và các quy định khác có liên quan;
+ Có tổ chức bộ máy, người vận hành có chuyên môn đáp ứng theo quy định của Nghị định này, phù hợp yêu cầu kỹ thuật, quy mô công trình thủy lợi được giao khai thác.
- Cá nhân khai thác công trình thủy lợi phải bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về các công việc mình thực hiện;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của công trình thủy lợi mà cá nhân đó thực hiện khai thác.
- Việc bố trí, sử dụng lao động, trang thiết bị phục vụ quản lý vận hành công trình thủy lợi nhỏ phải đảm bảo an toàn, hiệu quả và theo quy định của pháp luật hiện hành.

Yêu cầu chung đối với tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi gồm những gì? (Hình từ Internet)
Quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được quy định ra sao?
Căn cứ Điều 50 Luật Thủy lợi 2017 quy định quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng như sau:
(1) Tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, bao gồm các loại hình sau đây:
- Hợp tác xã;
- Tổ hợp tác.
(2) Tổ chức thủy lợi cơ sở quy định tại (1) được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, dân sự và điều lệ hoặc quy chế được đa số thành viên của tổ chức thông qua và Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; toàn bộ người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở.
(3) Tổ chức thủy lợi cơ sở trực tiếp quản lý, khai thác hoặc lựa chọn tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
(4) Khi các tổ chức thủy lợi cơ sở có đủ năng lực thì thành lập liên hiệp các tổ chức thủy lợi cơ sở để nhận chuyển giao quản lý hệ thống dẫn, chuyển nước đấu nối với hệ thống thủy lợi nội đồng.
(5) Đối với địa phương chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở quy định tại (1), Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở.
(6) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết Điều 50 Luật Thủy lợi 2017.
Lưu ý: Bộ Tài nguyên và Môi trường đã sáp nhập với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lấy tên là Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Đất công trình thủy lợi có được sử dụng ổn định lâu dài không?
Căn cứ vào điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024, quy định về phân loại đất như sau:
Điều 9. Phân loại đất
[...]
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
[...]
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác.
[...]
Như vậy, đất công trình thủy lợi là đất đất sử dụng vào mục đích công cộng.
Căn cứ vào Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
6. Đất quốc phòng, an ninh.
7. Đất tín ngưỡng.
8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.
Như vậy, đối với đất công trình thủy lợi không có mục đích kinh doanh sẽ được sử dụng ổn định lâu dài.
Chủ thể khai thác công trình thủy lợi bao gồm những đối tượng nào?
Chủ thể khai thác công trình thủy lợi bao gồm những đối tượng nào? được quy định tại Điều 23 Luật Thủy lợi 2017 bị thay thế bởi khoản 3 Điều 217 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Điều 23. Tổ chức và phương thức khai thác công trình thủy lợi
1. Chủ thể khai thác công trình thủy lợi bao gồm:
a) Doanh nghiệp;
b) Tổ chức thủy lợi cơ sở;
c) Cá nhân.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Chính phủ.
3. Cơ quan quản lý công trình thủy lợi quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này quyết định phương thức khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước như sau:
a) Công trình thủy lợi lớn, quan trọng đặc biệt được giao cho doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ quản lý, khai thác và thực hiện theo phương thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ;
b) Công trình thủy lợi không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này được thực hiện theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng.
4. Đối với công trình thủy lợi do tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng thì tổ chức, cá nhân đó quyết định phương thức khai thác.
Theo đó, chủ thể khai thác công trình thủy lợi bao gồm:
- Doanh nghiệp;
- Tổ chức thủy lợi cơ sở;
- Cá nhân.
