Vốn đầu tư Dự án đầu tư khu công nghiệp Vạn Thương là bao nhiêu?
Nội dung chính
Vốn đầu tư Dự án đầu tư khu công nghiệp Vạn Thương là bao nhiêu?
Vốn đầu tư Dự án đầu tư khu công nghiệp Vạn Thương là bao nhiêu? được quy định tại Điều 1 Quyết định 455/QĐ-TTg năm 2025 như sau:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Vạn Thương, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty TNHH phát triển hạ tầng khu công nghiệp Vạn Thương.
2. Tên dự án: đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Vạn Thương.
3. Mục tiêu dự án: phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 387,09 ha.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ đạo các cơ quan chức năng hướng dẫn nhà đầu tư xây dựng phương án phân kỳ đầu tư và đảm bảo tiến độ giao đất cho dự án phù hợp với chỉ tiêu đất khu công nghiệp trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030 được cấp có thẩm quyền phân bổ cho tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Địa điểm thực hiện dự án: xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Tại địa điểm thực hiện dự án, dự kiến quy mô diện tích rừng cần chuyển sang mục đích khác để thực hiện dự án là 7,6 ha.
6. Vốn đầu tư của dự án: 4.390,838 (Bằng chữ: Bốn nghìn ba trăm chín mươi tỷ tám trăm ba mươi tám triệu đồng), trong đó vốn góp của nhà đầu tư là 1.300 tỷ đồng đồng (Bằng chữ: Một nghìn ba trăm tỷ đồng).
7. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày dự án được quyết định chủ trương đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 48 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành.
Theo đó, Thủ tướng Chính phủ đã chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư Dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Vạn Thương với vốn đầu tư của dự án: 4.390,838 (Bằng chữ: Bốn nghìn ba trăm chín mươi tỷ tám trăm ba mươi tám triệu đồng), trong đó vốn góp của nhà đầu tư là 1.300 tỷ đồng đồng (Bằng chữ: Một nghìn ba trăm tỷ đồng).
Vốn đầu tư Dự án đầu tư khu công nghiệp Vạn Thương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Điều kiện chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ là gì?
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 13. Chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ
1. Các điều kiện chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ bao gồm:
a) Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Khu công nghiệp nằm trong khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh;
c) Thời gian hoạt động kể từ ngày khu công nghiệp được thành lập đến thời điểm xem xét chuyển đổi tối thiểu là 15 năm hoặc một phần hai (1/2) thời hạn hoạt động của khu công nghiệp;
d) Có sự đồng thuận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trên hai phần ba (2/3) số doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại khu vực dự kiến chuyển đổi, trừ các trường hợp: dự án đầu tư đã hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án đầu tư không đủ điều kiện gia hạn cho thuê lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự; dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc diện buộc phải di dời theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Có hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
2. Hồ sơ đề nghị chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ bao gồm:
a) Đề án chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ gồm các nội dung sau: căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ; đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này (kèm theo các tài liệu có liên quan); phương án di dời, bồi thường, giải phóng mặt bằng và phương án huy động các nguồn vốn để thực hiện; kiến nghị các giải pháp, cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có) và tổ chức thực hiện;
b) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ;
[...]
Như vậy, các điều kiện chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ bao gồm:
- Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Khu công nghiệp nằm trong khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh;
- Thời gian hoạt động kể từ ngày khu công nghiệp được thành lập đến thời điểm xem xét chuyển đổi tối thiểu là 15 năm hoặc một phần hai (1/2) thời hạn hoạt động của khu công nghiệp;
- Có sự đồng thuận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trên hai phần ba (2/3) số doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại khu vực dự kiến chuyển đổi, trừ các trường hợp: dự án đầu tư đã hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án đầu tư không đủ điều kiện gia hạn cho thuê lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự; dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc diện buộc phải di dời theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
Nội dung thẩm định việc chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về nội dung thẩm định việc chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ bao gồm:
- Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ;
- Đánh giá việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 35/2022/NĐ-CP;
- Đánh giá tính khả thi của phương án di dời, bồi thường, giải phóng mặt bằng và phương án huy động các nguồn vốn để thực hiện;
- Đánh giá các giải pháp, cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có) và tổ chức thực hiện.