Tổng vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Thổ Hoàng là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tổng vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Thổ Hoàng. Chi phí của hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp được quy định thế nào?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hưng Yên

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hưng Yên

Nội dung chính

    Tổng vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Thổ Hoàng là bao nhiêu?

    Căn cứ Điều 1 Quyết định 503/QĐ-TTg năm 2024 về tiến độ thực hiện dự án khu công nghiệp Thổ Hoàng như sau: 

    Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
    1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển hạ tầng Ân Thi.
    2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Thổ Hoàng.
    3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
    4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 250 ha, trong đó bao gồm phần đất hành lang an toàn lưới điện 110 kV là 2,49 ha và phần đất hành lang đường ống xăng dầu là 7,34 ha được giữ nguyên hiện trạng.
    5. Tổng vốn đầu tư của dự án: 3.095 tỷ đồng (Bằng chữ: Ba ngàn không trăm chín mươi lăm tỷ đồng), trong đó vốn góp của nhà đầu tư: 488 tỷ đồng (Bằng chữ: Bốn trăm tám mươi tám tỷ đồng).
    6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư.
    7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Vân Du, xã Xuân Trúc, xã Quang Lãng và thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
    8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 48 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
    9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành. 

    Như vậy, tổng vốn đầu tư thực hiện dự án khu công nghiệp Thổ Hoàng 3.095 tỷ đồng (Bằng chữ: Ba ngàn không trăm chín mươi lăm tỷ đồng), trong đó vốn góp của nhà đầu tư: 488 tỷ đồng (Bằng chữ: Bốn trăm tám mươi tám tỷ đồng).

    Tổng vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Thổ Hoàng là bao nhiêu?

    Tổng vốn đầu tư của dự án khu công nghiệp Thổ Hoàng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Chi phí của hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế được quy định thế nào?

    Căn cứ tại Điều 48 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về chi phí của hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế như sau:

    - Chi phí xây dựng, nâng cấp, duy trì, quản lý, vận hành hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế được sử dụng nguồn chi thường xuyên, nguồn chi đầu tư phát triển, nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, nguồn vốn huy động từ xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Chi phí quản lý, vận hành, thu thập thông tin, cơ sở dữ liệu và cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu vào hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế trên môi trường mạng được sử dụng từ nguồn chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.

    - Hằng năm, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan lập dự toán chi ngân sách nhà nước cho các hoạt động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 Nghị định 35/2022/NĐ-CP gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, bố trí dự toán theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước.

    Khu công nghiệp sinh thái là gì?

    Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
    2. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu; được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
    3. Khu công nghiệp hỗ trợ là khu công nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và cung ứng dịch vụ cho sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; có tối thiểu 60% tổng diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp được sử dụng để thu hút các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định của pháp luật về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
    4. Khu công nghiệp chuyên ngành là khu công nghiệp chuyên sản xuất và cung ứng dịch vụ cho sản xuất sản phẩm thuộc một ngành, nghề cụ thể; có tối thiểu 60% diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp được sử dụng để thu hút các dự án đầu tư thuộc ngành, nghề này.
    5. Khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp, trong đó có doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp; đáp ứng các tiêu chí quy định tại Nghị định này.
    [...]

    Như vậy, khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp, trong đó có doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp; đáp ứng các tiêu chí quy định tại Nghị định 35/2022/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1