Vịnh Xuân Đài ở nước ta thuộc tỉnh nào? Vịnh Xuân Đài nằm ở đâu?

Vịnh Xuân Đài ở nước ta thuộc tỉnh nào? Bảng giá đất của tỉnh đó? Tra cứu bảng giá đất trực tuyến. Các loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất?

Nội dung chính

    Vịnh Xuân Đài ở nước ta thuộc tỉnh nào?

    Vịnh Xuân Đài có diện tích mặt nước 130,45 km², được tạo thành nhờ dãy núi Cổ Ngựa chạy dài ra biển độ 15 km tạo thành bán đảo Xuân Thịnh bao bọc lấy vịnh Xuân Đài và đầm Cù Mông trông giống hình đầu con kỳ lân. Vậy Vịnh Xuân Đài ở nước ta thuộc tỉnh nào?

    Vịnh Xuân Đài là một vịnh nhỏ nằm dưới chân dốc Găng thuộc địa phận của các phường Xuân Đài, Xuân Thành, Xuân Phú, Xuân Yên và xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu,tỉnh Phú Yên.

    Vậy tỉnh Phú Yên là câu trả lời cho câu hỏi Vịnh Xuân Đài ở nước ta thuộc tỉnh nào

    Vịnh Xuân Đài ở nước ta thuộc tỉnh nào? Vịnh Xuân Đài nằm ở đâu?

    Vịnh Xuân Đài ở nước ta thuộc tỉnh nào? Vịnh Xuân Đài nằm ở đâu? (Ảnh từ Internet)

    Bảng giá đất tỉnh Phú Yên năm 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Phú Yên trực tuyến

    Tính đến ngày 23/12/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên chưa ban hành điều chỉnh bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024.

    Nên, căn cứ vào khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất tại Quyết định 53/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    Bảng giá đất tỉnh Phú Yên năm 2025 được quy định bởi những văn bản sau đây:

    (1) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên

    Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về Ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

    Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

    Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2023 Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

    Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2024 Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên thông qua việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024).

    (2) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên

    Quyết định 53/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2020-2024).

    Quyết định 53/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được sửa đổi bởi các văn bản sau:

    Quyết định 27/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 30/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 01/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 52/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 54/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 19/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 25/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

    Quyết định 01/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số Quyết định 53/2019/QĐ-UBND.

    Quyết định 53/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số Quyết định 53/2019/QĐ-UBND.

    Quyết định 35/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2020-2024) và Quyết định 54/2021/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số Quyết định 53/2019/QĐ-UBND.

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH PHÚ YÊN TẠI ĐÂY

    Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính trong thời hạn bao lâu?

    Căn cứ khoản 3 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định:

    Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
    ...
    3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Như vậy, giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Các loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất?

    Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định:

    Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
    1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
    ...

    Như vậy, các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm:

    - Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    35
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ