Trong sổ địa chính, thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý được thể hiện như nào?

Cho tôi hỏi trong sổ địa chính, thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý được thể hiện như nào?

Nội dung chính

    Trong sổ địa chính có các thông tin gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định:

    Sổ địa chính
    1. Sổ địa chính thể hiện các thông tin thuộc tính sau:
    a) Thông tin về thửa đất hoặc đối tượng địa lý hình tuyến theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Thông tư này;
    b) Thông tin về người được Nhà nước giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
    c) Thông tin về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này;
    d) Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;
    đ) Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.

    Như vậy, trong sổ địa chính có các thông tin sau:

    - Thông tin về thửa đất hoặc đối tượng địa lý hình tuyến

    - Thông tin về người được Nhà nước giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

    - Thông tin về tài sản gắn liền với đất

    - Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý

    - Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

    Trong sổ địa chính có các thông tin gì? (Ảnh từ intermet)

    Trong hồ sơ địa chính, thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý được thể hiện như nào?

    Căn cứ Điều 11 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì trong hồ sơ địa chính, thông tin về quyền sử dụng đất , quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý như sau:

    (1) Đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện các thông tin như sau:

    - Thông tin về tình hình đăng ký đất đai:

    + Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký: thể hiện ngày tháng năm của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký;

    + Số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư này.

    - Thông tin về kết quả đăng ký đất đai: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi chung là Văn phòng đăng ký đất đai) ghi ngày tháng năm đăng ký và ghi các nội dung đăng ký vào sổ địa chính như sau:

    + Thông tin về hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng, tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;

    + Thông tin về nguồn gốc sử dụng đất thể hiện theo hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, trường hợp không xác định được hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước thì thể hiện nguồn gốc theo lịch sử hình thành thửa đất như nhận chuyển quyền hoặc do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...; thông tin về thời điểm sử dụng đất;

    + Thông tin về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn;

    + Thông tin các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ về việc được giao đất để quản lý do người yêu cầu đăng ký nộp;

    + Thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Không đủ điều kiện cấp giấy” hoặc “Không có nhu cầu cấp giấy”;

    + Trường hợp đất được giao để quản lý thì thể hiện: “Đất được giao quản lý”.

    (2) Đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện thông tin: “Đã được cấp Giấy chứng nhận” và các thông tin gồm số phát hành (số seri) của Giấy chứng nhận; mã Giấy chứng nhận và số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì thể hiện theo Giấy chứng nhận cấp đổi, cấp lại.

    Thông tin về địa chỉ người được giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện trong hồ sơ địa chính như thế nào?

    Căn cứ khoản 4 Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì trong hồ sơ địa chính, thông tin về địa chỉ người được giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

    Thông tin về địa chỉ của người được giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện các thông tin: số nhà hoặc số căn hộ (nếu có); tên ngõ, ngách (nếu có), tên đường, phố hoặc tên điểm dân cư; tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, theo từng trường hợp như sau:

    - Đối với cá nhân thì thể hiện địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú;

    - Đối với tổ chức thì thể hiện địa chỉ theo trụ sở chính mà tổ chức đó đăng ký;

    - Đối với cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam mà không có địa chỉ thường trú thì thể hiện theo địa chỉ tạm trú của người đó ở Việt Nam; trường hợp không có địa chỉ tạm trú tại Việt Nam thì thể hiện theo địa chỉ cư trú tại nước ngoài do người đó tự kê khai;

    - Đối với cộng đồng dân cư thì thể hiện địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư đó.

    20