Mẫu Phần đăng ký thửa đất trong Sổ địa chính mới nhất 2024

Mẫu Phần đăng ký thửa đất trên Sổ địa chính mới nhất 2024. Hướng dẫn thể hiện thông tin trên Sổ địa chính. Không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì sao?

Nội dung chính

    Mẫu Phần đăng ký thửa đất trên Sổ địa chính mới nhất 2024

    Căn cứ tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định Danh mục Mẫu số bao gồm Mẫu số 01/ĐK Mẫu Sổ địa chính và Mẫu số 02/Đk Mẫu Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Cụ thể trong Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT Phần đăng ký thửa đất trên Mẫu số địa chính cụ thể như sau:

    SỔ ĐỊA CHÍNH

    PHẦN ĐĂNG KÝ THỬA ĐẤT

    I- Thửa đất

    1.1

    Số thửa:

    1.2

    Số tờ bản đồ:

    1.3

    Diện tích (m2):

     

     

    1.4

    Loại đất:

     

     

    1.5

    Hình thức sử dụng:

     

     

    1.6

    Địa chỉ thửa đất:

     

     

    1.7

    Thời hạn sử dụng;

     

     

    1.8

    Nguồn gốc sử dụng:

    Mã:

     

    1.9

    Tài liệu đo đạc sử dụng:

     

     

    1.10

    Nghĩa vụ tài chính:

     

     

    1.11

    Hạn chế quyền sử dụng:

     

     

    1.12

    Xác lập quyền đối với thửa đất liền kề:

     

     

    II- Người được Nhà nước giao đất để quản lý/Người sử dụng đất/Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

    2.1

    Người thứ nhất

     

    - Tên:

     

    - Giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân:

     

    - Địa chỉ:

    2.2

    Người thứ hai (ghi đối với trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất):

    III- Tài sản gắn liền với đất

    3.1

    Tài sản thứ nhất:

    a)

    Chủ sở hữu:

     

    Chủ sở hữu thứ hai (nếu có):

    b)

    Đặc điểm của tài sản:

    c)

    Hình thức sở hữu:

    d)

    Thời hạn sở hữu:

    3.2

    Tài sản thứ hai (ghi đối với trường hợp có nhiều tài sản):

    IV-Tình trạng về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

    4.1

    Đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận

    a)

    Thời điểm đăng ký vào sổ địa chính: ngày…/…/…

    b)

    Sự phù hợp với quy hoạch:

    c)

    Thông tin các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:

    d)

    Thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận:

    4.2

    Đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận

    a)

    Số phát hành GCN:

    b) Số vào sổ cấp GCN:

    c)

    Mã GCN:

    V- Hồ sơ thủ tục đăng ký số:

    VI- Thông tin lịch sử hình thành thửa đất (trong trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất):

    VII- Biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

    7.1. Thời điểm đăng ký

    7.2. Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý

     

     

     

     

    Chữ ký điện tử

    Như vậy, Mẫu Phần đăng ký thửa đất trên Sổ địa chính mới nhất được thực hiện dựa theo quy định như trên.

    Mẫu Phần đăng ký thửa đất trong Sổ địa chính mới nhất 2024

    Mẫu Phần đăng ký thửa đất trong Sổ địa chính mới nhất 2024 (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn thể hiện thông tin trên Sổ địa chính

    Căn cứ theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT hướng dẫn thể hiện thông tin đăng ký thửa đất trên Sổ địa chính quy định cụ thể như sau:

    (1) Phần đăng ký thửa đất

    - Thửa đất: thể hiện thông tin theo thông tin thửa đất và thông tin về đối tượng địa lý hình tuyến quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Người được Nhà nước giao đất để quản lý/Người sử dụng đất/Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: Lựa chọn loại đối tượng đăng ký để thể hiện, nếu là người sử dụng đất đăng ký thì thể hiện “Người sử dụng đất”; nếu là người quản lý đất thì thể hiện “Người quản lý đất”, trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện thêm “chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất” và thể hiện thông tin theo quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Tài sản gắn liền với đất: thể hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Tình trạng về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

    + Sự phù hợp với quy hoạch: thể hiện phù hợp hay không phù hợp với quy hoạch.

    + Thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận: thể hiện “Không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận” hoặc “Không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận”.

    - Hồ sơ thủ tục đăng ký số: thể hiện số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    + Số hồ sơ đăng ký phải được liên kết (có đường dẫn) với hồ sơ quét các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thông tin lịch sử hình thành thửa đất: thể hiện thông tin số hiệu của thửa đất trước khi được tách thửa đất, hợp thửa đất.

    - Biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất:

    + Thời điểm đăng ký: thể hiện thông tin ngày tháng năm chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ địa chính.

    + Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý: thể hiện theo thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    (2) Phần đăng ký căn hộ, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản

    - Tên tài sản: thể hiện các thông tin theo thông tin về tên tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thuộc nhà chung cư/công trình xây dựng: thể hiện tên nhà chung cư/công trình xây dựng.

    - Chủ sở hữu: thể hiện các thông tin quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Diện tích: thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Hình thức sở hữu: thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Hạng mục được sở hữu chung: thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thời hạn sở hữu: Thể hiện như quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Quyền sử dụng đất chung:

    + Số thửa: thể hiện số hiệu của thửa đất có tòa nhà chung cư/công trình xây dựng.

    + Số tờ bản đồ: thể hiện số hiệu tờ bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính nơi có thửa đất làm nhà chung cư/công trình xây dựng.

    + Diện tích đất sử dụng chung: thể hiện diện tích phần đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Tình trạng về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: thể hiện các thông tin quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Hồ sơ thủ tục đăng ký số: Thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất:

    + Thời điểm đăng ký: Thể hiện ngày tháng năm chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ địa chính.

    + Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý: thể hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    Không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải làm gì?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định:

    Thông tin trong hồ sơ địa chính
    1. Các thông tin trong hồ sơ địa chính phải đảm bảo tính thống nhất giữa các thành phần của hồ sơ địa chính, trừ các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
    2. Trường hợp không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận để xác định thông tin làm cơ sở chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính.

    Như vậy, trường hợp không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận để xác định thông tin làm cơ sở chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính.

    14