Hướng dẫn thể hiện thông tin trên Sổ địa chính mới nhất 2025?
Nội dung chính
Hướng dẫn thể hiện thông tin trên Sổ địa chính mới nhất 2025?
Căn cứ theo Mẫu số 01/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT hướng dẫn thể hiện thông tin trên Sổ địa chính quy định cụ thể như sau:
(1) Phần đăng ký thửa đất
- Thửa đất: thể hiện thông tin theo thông tin thửa đất và thông tin về đối tượng địa lý hình tuyến quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Người được Nhà nước giao đất để quản lý/Người sử dụng đất/Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: Lựa chọn loại đối tượng đăng ký để thể hiện, nếu là người sử dụng đất đăng ký thì thể hiện “Người sử dụng đất”; nếu là người quản lý đất thì thể hiện “Người quản lý đất”, trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện thêm “chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất” và thể hiện thông tin theo quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Tài sản gắn liền với đất: thể hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Tình trạng về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
+ Sự phù hợp với quy hoạch: thể hiện phù hợp hay không phù hợp với quy hoạch.
+ Thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận: thể hiện “Không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận” hoặc “Không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận”.
- Hồ sơ thủ tục đăng ký số: thể hiện số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
+ Số hồ sơ đăng ký phải được liên kết (có đường dẫn) với hồ sơ quét các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thông tin lịch sử hình thành thửa đất: thể hiện thông tin số hiệu của thửa đất trước khi được tách thửa đất, hợp thửa đất.
- Biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất:
+ Thời điểm đăng ký: thể hiện thông tin ngày tháng năm chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ địa chính.
+ Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý: thể hiện theo thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
(2) Phần đăng ký căn hộ, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản
- Tên tài sản: thể hiện các thông tin theo thông tin về tên tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thuộc nhà chung cư/công trình xây dựng: thể hiện tên nhà chung cư/công trình xây dựng.
- Chủ sở hữu: thể hiện các thông tin quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Diện tích: thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Hình thức sở hữu: thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Hạng mục được sở hữu chung: thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thời hạn sở hữu: Thể hiện như quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Quyền sử dụng đất chung:
+ Số thửa: thể hiện số hiệu của thửa đất có tòa nhà chung cư/công trình xây dựng.
+ Số tờ bản đồ: thể hiện số hiệu tờ bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính nơi có thửa đất làm nhà chung cư/công trình xây dựng.
+ Diện tích đất sử dụng chung: thể hiện diện tích phần đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Tình trạng về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: thể hiện các thông tin quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Hồ sơ thủ tục đăng ký số: Thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất:
+ Thời điểm đăng ký: Thể hiện ngày tháng năm chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ địa chính.
+ Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý: thể hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Hướng dẫn thể hiện thông tin trên Sổ địa chính mới nhất 2025? (Hình từ Internet)
Sổ địa chính được lập như thế nào?
Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, Lập sổ địa chính được quy định như sau:
- Sổ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã; thể hiện kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo từng thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến; thông tin của mỗi thửa đất được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.
- Thửa đất có nhà chung cư, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản thì ngoài việc thể hiện thông tin về thửa đất và nhà chung cư, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT , còn thể hiện kết quả đăng ký theo từng căn hộ, mỗi căn hộ được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.
- Sổ địa chính được lập ở dạng số theo Mẫu số 01/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, được Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt bằng chữ ký điện tử theo quy định.
Nội dung của hồ sơ địa chính bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT về nội dung trong hồ sơ địa chính như sau:
(1) Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:
- Số hiệu;
- Địa chỉ;
- Ranh giới;
- Diện tích;
- Loại đất;
- Hình thức sử dụng đất;
- Thời hạn sử dụng đất;
- Nguồn gốc sử dụng đất;
- Thông tin về nghĩa vụ tài chính;
- Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);
- Thông tin về tài liệu đo đạc.
(2) Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.
(3) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.
(4) Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.
(5) Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
(6) Việc thể hiện các thông tin trong các thành phần của hồ sơ địa chính như sau:
- Các thông tin quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
- Thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong bản đồ địa chính;
- Các thông tin quy định tại các điểm b, e, g, h, i, k và l khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong sổ địa chính;
- Các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
- Các thông tin quy định tại Điều này được thể hiện cụ thể tại các điều 8, 9, 10, 11, 12 và 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.