Thực hiện lập sổ địa chính được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Thực hiện lập sổ địa chính được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định lập sổ địa chính như sau:
(1) Sổ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã; thể hiện kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo từng thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến; thông tin của mỗi thửa đất được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.
(2) Thửa đất có nhà chung cư, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản thì ngoài việc thể hiện thông tin về thửa đất và nhà chung cư, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản quy định tại (1), còn thể hiện kết quả đăng ký theo từng căn hộ, mỗi căn hộ được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.
(3) Sổ địa chính được lập ở dạng số theo Mẫu số 01/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, được Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt bằng chữ ký điện tử theo quy định.
Thực hiện lập sổ địa chính được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Thể hiện thông tin trên Sổ địa chính như thế nào?
Căn cứ theo Mẫu số 01/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT hướng dẫn thể hiện thông tin trên Sổ địa chính quy định cụ thể như sau:
(1) Phần đăng ký thửa đất
- Thửa đất: thể hiện thông tin theo thông tin thửa đất và thông tin về đối tượng địa lý hình tuyến quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Người được Nhà nước giao đất để quản lý/Người sử dụng đất/Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: Lựa chọn loại đối tượng đăng ký để thể hiện, nếu là người sử dụng đất đăng ký thì thể hiện “Người sử dụng đất”; nếu là người quản lý đất thì thể hiện “Người quản lý đất”, trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện thêm “chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất” và thể hiện thông tin theo quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Tài sản gắn liền với đất: thể hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Tình trạng về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
+ Sự phù hợp với quy hoạch: thể hiện phù hợp hay không phù hợp với quy hoạch.
+ Thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận: thể hiện “Không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận” hoặc “Không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận”.
- Hồ sơ thủ tục đăng ký số: thể hiện số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
+ Số hồ sơ đăng ký phải được liên kết (có đường dẫn) với hồ sơ quét các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thông tin lịch sử hình thành thửa đất: thể hiện thông tin số hiệu của thửa đất trước khi được tách thửa đất, hợp thửa đất.
- Biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất:
+ Thời điểm đăng ký: thể hiện thông tin ngày tháng năm chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ địa chính.
+ Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý: thể hiện theo thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
(2) Phần đăng ký căn hộ, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản
- Tên tài sản: thể hiện các thông tin theo thông tin về tên tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thuộc nhà chung cư/công trình xây dựng: thể hiện tên nhà chung cư/công trình xây dựng.
- Chủ sở hữu: thể hiện các thông tin quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Diện tích: thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Hình thức sở hữu: thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Hạng mục được sở hữu chung: thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thời hạn sở hữu: Thể hiện như quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Quyền sử dụng đất chung:
+ Số thửa: thể hiện số hiệu của thửa đất có tòa nhà chung cư/công trình xây dựng.
+ Số tờ bản đồ: thể hiện số hiệu tờ bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính nơi có thửa đất làm nhà chung cư/công trình xây dựng.
+ Diện tích đất sử dụng chung: thể hiện diện tích phần đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Tình trạng về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: thể hiện các thông tin quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Hồ sơ thủ tục đăng ký số: Thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất:
+ Thời điểm đăng ký: Thể hiện ngày tháng năm chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ địa chính.
+ Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý: thể hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Sổ đỏ đã cấp ghi sai nguồn gốc sử dụng đất có bị thu hồi không?
Căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 152 Luật Đất đai 2024 quy định về đính chính, thu hồi, hủy Sổ đỏ đã cấp như sau:
Điều 152. Đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp
...
2. Nhà nước thu hồi giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp sau đây:
...
d) Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp giấy chứng nhận;
...
Như vậy, Sổ đỏ đã cấp ghi sai nguồn gốc sừ dụng đất tại thời điểm cấp Sổ đỏ theo quy đinh của pháp luật đất đai thì bị Nhà nước thu hồi Sổ đỏ đã cấp.