Tổng hợp mã số mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh xã dự kiến năm 2025
Nội dung chính
Tổng hợp mã số mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh xã dự kiến năm 2025
Theo Bộ Tài chính, trong bối cảnh sắp xếp đơn vị hành chính từ cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã 3.321 đơn vị hành chính cấp xã (2636 xã, 672 phường và 13 đặc khu). Do đó, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.
Theo đó, Phụ lục I, II ban hành kèm theo dự thảo Quyết định Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01/7/2025 để sử dụng thống nhất trong cả nước, trong đó mã số mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh xã dự kiến như sau:
- Mã số mới tỉnh Ninh Bình: Sau sáp nhập tỉnh xã cả nước, dự kiến mã số mới tỉnh Ninh Bình là 37.
Dưới đây là danh sách dự kiến mã số mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025 như sau:
STT | Mã số mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập | Tên xã phường mới | Tên xã phường cũ |
1 | 13504 | Xã Bình Lục | Bình Nghĩa, Tràng An, Đồng Du |
2 | 13501 | Xã Bình Mỹ | Thị trấn Bình Mỹ, Đồn Xá, La Sơn |
3 | 13540 | Xã Bình An | Trung Lương, Ngọc Lũ, Bình An |
4 | 13531 | Xã Bình Giang | Bồ Đề, Vũ Bản, An Ninh |
5 | 13558 | Xã Bình Sơn | Tiêu Động, An Lão, An Đổ |
6 | 13456 | Xã Liêm Hà | Liêm Phong, Liêm Cần, Thanh Hà |
7 | 13474 | Xã Tân Thanh | Thị trấn Tân Thanh, Thanh Thủy, Thanh Phong |
8 | 13483 | Xã Thanh Bình | Liêm Sơn, Liêm Thuận, Liêm Túc |
9 | 13489 | Xã Thanh Lâm | Thanh Nghị, Thanh Tân, Thanh Hải |
10 | 13495 | Xã Thanh Liêm | Thanh Hương, Thanh Tâm, Thanh Nguyên |
11 | 13573 | Xã Lý Nhân | Chính Lý, Hợp Lý, Văn Lý |
12 | 13591 | Xã Nam Xang | Công Lý, Nguyên Lý, Đức Lý |
13 | 13579 | Xã Bắc Lý | Chân Lý, Đạo Lý, Bắc Lý |
14 | 13597 | Xã Vĩnh Trụ | Thị trấn Vĩnh Trụ, Nhân Chính, Nhân Khang |
15 | 13594 | Xã Trần Thương | Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa, Nhân Bình |
16 | 13609 | Xã Nhân Hà | Nhân Thịnh, Nhân Mỹ, Xuân Khê |
17 | 13627 | Xã Nam Lý | Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú Phúc, Hòa Hậu |
18 | 13966 | Xã Nam Trực | Thị trấn Nam Giang, Nam Cường, Nam Hùng |
19 | 14011 | Xã Nam Minh | Nam Dương, Bình Minh, Nam Tiến |
20 | 14014 | Xã Nam Đồng | Đồng Sơn, Nam Thái |
21 | 14005 | Xã Nam Ninh | Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải, Nam Thanh |
22 | 13987 | Xã Nam Hồng | Tân Thịnh, Nam Thắng, Nam Hồng |
23 | 13750 | Xã Minh Tân | Cộng Hòa, Minh Tân |
24 | 13753 | Xã Hiển Khánh | Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung, Hiển Khánh |
25 | 13741 | Xã Vụ Bản | Thị trấn Gôi, Kim Thái, Tam Thanh |
26 | 13786 | Xã Liên Minh | Vĩnh Hào, Đại Thắng, Liên Minh |
27 | 13795 | Xã Ý Yên | Yên Phong, Hồng Quang (huyện Ý Yên), Yên Khánh, Thị trấn Lâm |
28 | 13879 | Xã Yên Đồng | Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị, Yên Khang |
29 | 13870 | Xã Yên Cường | Yên Nhân, Yên Lộc (huyện Ý Yên), Yên Phúc, Yên Cường |
30 | 13864 | Xã Vạn Thắng | Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến, Yên Lương |
31 | 13834 | Xã Vũ Dương | Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương, Yên Ninh |
32 | 13807 | Xã Tân Minh | Trung Nghĩa, Tân Minh |
33 | 13822 | Xã Phong Doanh | Phú Hưng, Yên Thọ, Yên Chính |
34 | 14026 | Xã Cổ Lễ | Thị trấn Cổ Lễ, Trung Đông, Trực Tuấn |
35 | 14038 | Xã Ninh Giang | Trực Chính, Phương Định, Liêm Hải |
36 | 14056 | Xã Cát Thành | Thị trấn Cát Thành, Việt Hùng, Trực Đạo |
37 | 14053 | Xã Trực Ninh | Trực Thanh, Trực Nội, Trực Hưng |
38 | 14062 | Xã Quang Hưng | Trực Khang, Trực Mỹ, Trực Thuận |
39 | 14071 | Xã Minh Thái | Trực Đại, Trực Thái, Trực Thắng |
40 | 14077 | Xã Ninh Cường | Thị trấn Ninh Cường, Trực Cường, Trực Hùng |
41 | 14089 | Xã Xuân Trường | Thị trấn Xuân Trường, Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc |
42 | 14122 | Xã Xuân Hưng | Xuân Vinh, Trà Lũ, Thọ Nghiệp |
43 | 14104 | Xã Xuân Giang | Xuân Tân, Xuân Phú, Xuân Giang |
44 | 14095 | Xã Xuân Hồng | Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng, Xuân Hồng |
45 | 14215 | Xã Hải Hậu | Thị trấn Yên Định, Hải Trung, Hải Long |
46 | 14236 | Xã Hải Anh | Hải Minh, Hải Đường, Hải Anh |
47 | 14218 | Xã Hải Tiến | Thị trấn Cồn, Hải Sơn, Hải Tân |
48 | 14248 | Xã Hải Hưng | Hải Nam, Hải Lộc, Hải Hưng |
49 | 14281 | Xã Hải An | Hải Phong, Hải Giang, Hải An |
50 | 14287 | Xã Hải Quang | Hải Đông, Hải Tây, Hải Quang |
51 | 14308 | Xã Hải Xuân | Hải Phú, Hải Hòa, Hải Xuân |
52 | 14221 | Xã Hải Thịnh | Thị trấn Thịnh Long, Hải Châu, Hải Ninh |
53 | 14161 | Xã Giao Minh | Giao Thiện, Giao Hương, Giao Thanh |
54 | 14182 | Xã Giao Hòa | Hồng Thuận, Giao An, Giao Lạc |
55 | 14167 | Xã Giao Thuỷ | Thị trấn Giao Thủy, Bình Hòa |
56 | 14203 | Xã Giao Phúc | Giao Xuân, Giao Hà, Giao Hải |
57 | 14179 | Xã Giao Hưng | Giao Nhân, Giao Long, Giao Châu |
58 | 14194 | Xã Giao Bình | Giao Yến, Bạch Long, Giao Tân |
59 | 14212 | Xã Giao Ninh | Thị trấn Quất Lâm, Giao Phong, Giao Thịnh |
60 | 13900 | Xã Đồng Thịnh | Hoàng Nam, Đồng Thịnh |
61 | 13891 | Xã Nghĩa Hưng | Thị trấn Liễu Đề, Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung |
62 | 13918 | Xã Nghĩa Sơn | Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn |
63 | 13927 | Xã Hồng Phong | Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong, Nghĩa Phú |
64 | 13939 | Xã Quỹ Nhất | Thị trấn Quỹ Nhất, Nghĩa Thành, Nghĩa Lợi |
65 | 13957 | Xã Nghĩa Lâm | Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải, Nghĩa Lâm |
66 | 13894 | Xã Rạng Đông | Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), Phúc Thắng, Thị trấn Rạng Đông |
67 | 14464 | Xã Gia Viễn | Thị trấn Thịnh Vượng, Gia Hòa |
68 | 14500 | Xã Đại Hoàng | Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia Phương, Gia Trung |
69 | 14482 | Xã Gia Hưng | Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú, Gia Hưng |
70 | 14524 | Xã Gia Phong | Gia Lạc, Gia Minh, Gia Phong |
71 | 14488 | Xã Gia Vân | Gia Lập, Gia Vân, một phần xã Gia Tân |
72 | 14494 | Xã Gia Trấn | Gia Thanh, Gia Xuân, Gia Trấn |
73 | 14428 | Xã Nho Quan | Thị trấn Nho Quan, Đồng Phong, Yên Quang |
74 | 14389 | Xã Gia Lâm | Gia Sơn, Xích Thổ, Gia Lâm |
75 | 14401 | Xã Gia Tường | Gia Thủy, Đức Long, Gia Tường |
76 | 14407 | Xã Phú Sơn | Thạch Bình, Lạc Vân, Phú Sơn |
77 | 14404 | Xã Cúc Phương | Văn Phương, Cúc Phương |
78 | 14458 | Xã Phú Long | Kỳ Phú, Phú Long |
79 | 14434 | Xã Thanh Sơn | Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng Hòa, Văn Phú |
80 | 14452 | Xã Quỳnh Lưu | Phú Lộc, Quỳnh Lưu |
81 | 14560 | Xã Yên Khánh | Thị trấn Yên Ninh, Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải |
82 | 14611 | Xã Khánh Nhạc | Khánh Hồng, Khánh Nhạc |
83 | 14563 | Xã Khánh Thiện | Khánh Cường, Khánh Lợi, Khánh Thiện |
84 | 14599 | Xã Khánh Hội | Khánh Mậu, Khánh Thủy, Khánh Hội |
85 | 14608 | Xã Khánh Trung | Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Trung |
86 | 14701 | Xã Yên Mô | Thị trấn Yên Thịnh, Khánh Dương, Yên Hòa |
87 | 14728 | Xã Yên Từ | Yên Phong (huyện Yên Mô), Yên Nhân (huyện Yên Mô), Yên Từ |
88 | 14743 | Xã Yên Mạc | Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm, Yên Mạc |
89 | 14746 | Xã Đồng Thái | Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành, Yên Thái |
90 | 14653 | Xã Chất Bình | Xuân Chính, Hồi Ninh, Chất Bình |
91 | 14638 | Xã Kim Sơn | Kim Định, Ân Hòa, Hùng Tiến |
92 | 14647 | Xã Quang Thiện | Như Hòa, Đồng Hướng, Quang Thiện |
93 | 14620 | Xã Phát Diệm | Thị trấn Phát Diệm, Thượng Kiệm, Kim Chính |
94 | 14674 | Xã Lai Thành | Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành, Lai Thành |
95 | 14677 | Xã Định Hóa | Văn Hải, Kim Tân, Định Hóa |
96 | 14623 | Xã Bình Minh | Thị trấn Bình Minh, Cồn Thoi, Kim Mỹ |
97 | 14698 | Xã Kim Đông | Kim Trung, Kim Đông, khu vực bãi bồi ven biển |
98 | 13324 | Phường Duy Tiên | Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam, một phần phường Hòa Mạc |
99 | 13330 | Phường Duy Tân | Phường Châu Giang, Mộc Hoàn, phần còn lại của phường Hòa Mạc |
100 | 13348 | Phường Đồng Văn | Bạch Thượng, Yên Bắc, Đồng Văn |
101 | 13336 | Phường Duy Hà | Duy Minh, Duy Hải, một phần phường Hoàng Đông |
102 | 13363 | Phường Tiên Sơn | Tiên Sơn, một phần phường Tiên Nội, một phần xã Tiên Ngoại |
103 | 13393 | Phường Lê Hồ | Đại Cương, Đồng Hoá, Lê Hồ |
104 | 13396 | Phường Nguyễn Uý | Tượng Lĩnh, Tân Sơn, Nguyễn Úy |
105 | 13435 | Phường Lý Thường Kiệt | Liên Sơn, Thanh Sơn (TX Kim Bảng), phường Thi Sơn |
106 | 13402 | Phường Kim Thanh | Tân Tựu, Hoàng Tây |
107 | 13420 | Phường Tam Chúc | Ba Sao, Khả Phong, Thuỵ Lôi |
108 | 13384 | Phường Kim Bảng | Quế, Ngọc Sơn, Văn Xá |
109 | 13366 | Phường Hà Nam | Lam Hạ, Tân Hiệp, một phần P.Quang Trung (TP Phủ Lý), phần còn lại của P.Hoàng Đông, P.Tiên Nội, X.Tiên Ngoại |
110 | 13318 | Phường Phù Vân | Lê Hồng Phong, Kim Bình, Phù Vân |
111 | 13285 | Phường Châu Sơn | Thanh Tuyền, Châu Sơn, thị trấn Kiện Khê |
112 | 13291 | Phường Phủ Lý | Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính, phần còn lại của P.Quang Trung (TP Phủ Lý) |
113 | 13444 | Phường Liêm Tuyền | Tân Liêm, Đinh Xá, Trịnh Xá |
114 | 13666 | Phường Nam Định | Quang Trung (TP Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam, Mỹ Phúc |
115 | 13684 | Phường Thiên Trường | Lộc Hạ, Mỹ Tân, Mỹ Trung |
116 | 13693 | Phường Đông A | Lộc Hòa, Mỹ Thắng, Mỹ Hà |
117 | 13972 | Phường Vị Khê | Nam Điền (huyện Nam Trực), Nam Phong |
118 | 13699 | Phường Thành Nam | Mỹ Xá, Đại An |
119 | 13777 | Phường Trường Thi | Trường Thi, Thành Lợi |
120 | 13984 | Phường Hồng Quang | Hồng Quang (huyện Nam Trực), Nghĩa An, Nam Vân |
121 | 13735 | Phường Mỹ Lộc | Hưng Lộc, Mỹ Thuận, Mỹ Lộc |
122 | 14533 | Phường Tây Hoa Lư | Ninh Giang, Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh, phần còn lại của xã Gia Tân |
123 | 14329 | Phường Hoa Lư | Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào, Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến |
124 | 14359 | Phường Nam Hoa Lư | Ninh Phong, Ninh Sơn, Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải |
125 | 14566 | Phường Đông Hoa Lư | Ninh Phúc, Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An |
126 | 14362 | Phường Tam Điệp | Bắc Sơn, Tây Sơn, Quang Sơn |
127 | 14371 | Phường Yên Sơn | Tân Bình, Quảng Lạc, Yên Sơn |
128 | 14365 | Phường Trung Sơn | Nam Sơn, Trung Sơn, Đông Sơn |
129 | 14725 | Phường Yên Thắng | Yên Thắng (huyện Yên Mô), Khánh Thượng, Yên Bình |
Trên đây là chi tiết tên xã phường mới, xã phường cũ sáp nhập và dự kiến mã số mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025.
Tổng hợp mã số mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh xã dự kiến năm 2025 (Hình từ Internet)
Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới sau sáp nhập tỉnh 2025 chi tiết
Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới sau sáp nhập tỉnh 2025 giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trong thành phố. Việc cập nhật Bản đồ địa giới hành chính Ninh Bình càng trở nên cần thiết để phản ánh chính xác sự thay đổi về tổ chức hành chính sau sắp xếp đơn vị hành chính.
Năm 2025, tỉnh Ninh Bình thực hiện sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập, đồng thời tái cấu trúc địa giới hành chính tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Theo Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới sau sáp nhập xã phường 2025 trên có thể thấy tỉnh Ninh Bình chỉ còn 39 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 8 phường và 31 xã) được thể hiện rõ ràng ở trên.
Cấp xã mới hoạt động từ khi nào?
Căn cứ Mục 1 Kết luận 157-KL/TW năm 2025 quy định về thời gian cấp xã mới như sau:
1. Yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng tiếp tục làm tốt công tác tư tưởng, chủ động nắm tình hình dư luận, dự báo nguy cơ, kịp thời nhận diện, xử lý các vấn đề phức tạp nảy sinh, bảo đảm sự đoàn kết thống nhất nội bộ trong quá trình sắp xếp, bộ máy mới đi vào hoạt động thông suốt, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
[...]
- Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy chủ động công tác chuẩn bị các điều kiện cần thiết, sẵn sàng quy trình, thủ tục[2] để tổ chức triển khai thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ từ cấp huyện về cấp xã sau sáp nhập ngay sau khi các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ 01/7/2025; bảo đảm kiện toàn tổ chức bộ máy, điều kiện làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, cấp xã sau khi sáp nhập hoạt động thông suốt, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, không để gián đoạn công việc, không bỏ trống địa bàn, lĩnh vực, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân. Đưa vào hoạt động cấp xã mới từ ngày 01/7/2025, phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/7/2025; cấp tỉnh phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/8/2025. Nghiêm cấm việc tác động, can thiệp trong quá trình sắp xếp nhân sự; xử lý nghiêm vi phạm (nếu có).
[...]
Như vậy, cấp xã mới sẽ hoạt động từ ngày 1/7/2025 và chốt thời gian hoàn thành sáp nhập xã phường 2025 trước ngày 15/7/2025.