Thời hạn lưu trữ hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực phát triển đô thị là bao lâu?

Thời hạn lưu trữ hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực phát triển đô thị là bao lâu? Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Thời hạn lưu trữ hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực phát triển đô thị là bao lâu?

    Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 07/2025/TT-BXD quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng thực hiện theo quy định tại các Phụ lục ban hành theo Thông tư.

    Theo đó, thời hạn lưu trữ hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực phát triển đô thị là bao lâu? được quy định theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BXD như sau:

    TT

    Tên nhóm hồ sơ, tài liệu

    Thời hạn lưu trữ

    Ghi chú

    1

    Hồ sơ xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án quan trọng quốc gia về phát triển đô thị trong nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đất nước theo từng giai đoạn.

    Vĩnh viễn

     

    2

    Hồ sơ thẩm định chương trình, kế hoạch phát triển đô thị, khu vực phát triển đô thị, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.

    Vĩnh viễn

     

    3

    Hồ sơ thẩm định, quyết định công nhận đô thị, công nhận khu vực dự kiến thành lập đơn vị hành chính đạt các tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị.

    Vĩnh viễn

     

    4

    Hồ sơ về hướng dẫn quản lý trật tự xây dựng đô thị.

    20 năm

     

    5

    Hồ sơ về hướng dẫn kiểm tra và tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đô thị hằng năm theo các tiêu chí, tiêu chuẩn đã được cấp có thẩm quyền quy định.

    20 năm

     

    6

    Hồ sơ hướng dẫn kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất xây dựng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch phát triển đô thị đã được phê duyệt.

    20 năm

     

    7

    Hồ sơ về các hoạt động vận động, xúc tiến và điều phối các nguồn lực trong nước và nước ngoài cho việc đầu tư phát triển đô thị theo quy định.

    Vĩnh viễn

     

    8

    Hồ sơ về xây dựng, tích hợp, quản lý và khai thác hệ thống dữ liệu đô thị quốc gia.

    Vĩnh viễn

     

    Thông tư 07/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

    Thời hạn lưu trữ hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực phát triển đô thị là bao lâu?

    Thời hạn lưu trữ hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực phát triển đô thị là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 36 Thông tư 04/2022/TT-BXD có quy định về nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn như sau:

    (1) Thành phần bản vẽ:

    - Sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.

    - Bản đồ hiện trạng tổng hợp: Đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

    - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

    - Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

    - Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

    - Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

    - Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

    (2) Thuyết minh bao gồm các nội dung:

    - Nêu lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch.

    - Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số (nếu có).

    - Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất theo từng loại đất, tình hình xây dựng các công trình công cộng cấp xã theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, xác định quy mô xây dựng, đất đai, yêu cầu và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho từng công trình công cộng, công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh thắng cấp xã;

    Tình hình, đặc điểm xây dựng nhà ở, dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất xây dựng cho từng điểm dân cư;

    Tình hình xây dựng các công trình dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, xác định quy mô xây dựng, đất đai, yêu cầu và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho từng công trình dịch vụ thương mại nông nghiệp, các cụm công nghiệp, làng nghề, các khu vực kinh doanh du lịch nông thôn...

    - Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, quy hoạch sử dụng đất các công trình công cộng, các công trình thuộc khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn, nhà ở nông thôn (bao gồm xây dựng mới và cải tạo).

    - Các chi tiêu kinh tế - kỹ thuật, đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

    - Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.

    - Các dự án ưu tiên, tính toán số bộ tổng mức đầu tư và giải pháp huy động nguồn lực.

    - Kết luận và kiến nghị.

    (3) Các phụ lục tính toán kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán) và các văn bản pháp lý liên quan.

    (4) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã: Nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo.

    (5) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.

    Chuyên viên pháp lý Trần Thị Mộng Nhi
    saved-content
    unsaved-content
    69