Quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực Nhà ở năm 2025

Quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực Nhà ở năm 2025? Hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực Nhà ở năm 2025

    Thông tư 07/2025/TT-BXD quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

    Theo đó, tại Điều 2 Thông tư 07/2025/TT-BXD có quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng thực hiện theo quy định tại các Phụ lục ban hành theo Thông tư 07/2025/TT-BXD.

    Trong đó, có bao gồm thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực Nhà ở được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BXD như sau:

    TT

    Tên nhóm hồ sơ, tài liệu

    Thời hạn lưu trữ

    Ghi chú

    1

    Hồ sơ xây dựng giải pháp phát triển các loại hình nhà ở, chương trình mục tiêu quốc gia có nội dung hỗ trợ nhà ở; chương trình đầu tư công về nhà ở.

    Vĩnh viễn

     

    2

    Hồ sơ xây dựng chiến lược phát triển nhà ở quốc gia cho từng thời kỳ, xác định chỉ tiêu cơ bản về phát triển nhà ở trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội từng giai đoạn; tổ chức thực hiện sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    Vĩnh viễn

     

    3

    Hồ sơ triển khai chương trình/kế hoạch phát triển nhà ở xã hội, chương trình mục tiêu quốc gia có nội dung hỗ trợ nhà ở.

    Vĩnh viễn

     

    4

    Hồ sơ về đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ, nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trung ương; nhà ở sinh viên do cơ sở giáo dục công lập trực thuộc đang quản lý.

    Vĩnh viễn

     

    5

    Hồ sơ thẩm định nội dung liên quan đến nhà ở đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

    Vĩnh viễn

     

    6

    Hồ sơ thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án xây dựng nhà ở công vụ, dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

    Vĩnh viễn

     

    7

    Hồ sơ về dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

    Vĩnh viễn

     

    8

    Hồ sơ, tài liệu thẩm định hoặc có ý kiến về nhu cầu nhà ở công vụ, kế hoạch phát triển nhà ở công vụ theo quy định.

    20 năm

     

    9

    Hồ sơ về chấp thuận hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chuyển đổi công năng nhà ở.

    Vĩnh viễn

     

    10

    Hồ sơ giải quyết, phản ánh, kiến nghị về chính sách nhà ở.

    10 năm

     

    11

    Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở:

     

     

    - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính xác định thời hạn (Thông báo, quyết định, văn bản trả lời tổ chức, cá nhân...).

    05 năm kể từ ngày kết quả giải quyết thủ tục hành chính hết hạn

     

    - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính không xác định thời hạn (Thông báo, quyết định, văn bản trả lời tổ chức, cá nhân...).

    Vĩnh viễn

     

    - Không được giải quyết.

    05 năm

     

    12

    Hồ sơ cho thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền của bộ, ngành cơ quan trung ương.

    Vĩnh viễn

     

    Trên đây là quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực Nhà ở năm 2025.

    Quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực Nhà ở năm 2025

    Quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực Nhà ở năm 2025 (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 95/2024 NĐ-CP như sau:

    Điều 26. Hồ sơ, trình tự thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
    1. Hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ bao gồm:
    a) Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư xây dựng dự án được lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
    b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư);
    c) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
    2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện như sau:
    a) Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ thì Bộ Xây dựng giao cho cơ quan quản lý nhà ở trực thuộc chuẩn bị tờ trình, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, gửi lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công ở trung ương theo quy định của pháp luật về đầu tư công để đầu tư xây dựng dự án; sau khi có ý kiến của cơ quan này, Bộ Xây dựng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành hoặc giao Bộ Xây dựng chủ trì thẩm định quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở công vụ.
    Trên cơ sở ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định, Bộ Xây dựng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ.
    Thời gian cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công ở trung ương theo quy định của pháp luật về đầu tư công có ý kiến trả lời Bộ Xây dựng tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Bộ Xây dựng; thời gian thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
    [...]

    Như vậy, hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ bao gồm:

    - Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư xây dựng dự án được lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 95/2024 NĐ-CP;

    - Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư);

    - Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

    Chuyên viên pháp lý Trần Thị Mộng Nhi
    saved-content
    unsaved-content
    58