Lưu trữ hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực đường bộ trong thời hạn bao lâu theo Thông tư 07?
Nội dung chính
Lưu trữ hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực đường bộ trong thời hạn bao lâu theo Thông tư 07?
Việc lưu trữ hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực đường bộ trong thời hạn bao lâu được quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BXD.
Như vậy, thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực đường bộ như sau:
TT | Tên nhóm hồ sơ, tài liệu | Thời hạn lưu trữ | Ghi chú |
1 | Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ: |
|
|
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính xác định thời hạn (giấy phép; chứng nhận; chứng chỉ; văn bản chấp thuận; văn bản trả lời tổ chức cá nhân... ). | 05 năm kể từ ngày kết quả giải quyết thủ tục hành chính hết hạn |
| |
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính không xác định thời hạn (giấy phép; chứng nhận; chứng chỉ; văn bản chấp thuận; văn bản trả lời tổ chức cá nhân...): |
|
| |
+ Đối với tổ chức, cá nhân. | Vĩnh viễn |
| |
+ Đối với phương tiện. | 05 năm kể từ ngày phương tiện giải bản, ngừng hoạt động |
| |
2 | Hồ sơ, tài liệu tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, theo dõi, quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực đường bộ. | 20 năm |
|
3 | Hồ sơ tổng hợp tình hình, phân tích số liệu, đánh giá, rút ra kết luận về nguyên nhân mất an toàn giao thông đường bộ và giải pháp xử lý. | 10 năm |
|
4 | Hồ sơ thẩm định an toàn giao thông đối với dự án đang khai thác, dự án xây dựng mới, dự án cải tạo, nâng cấp; an toàn giao thông trong xây dựng, quản lý và bảo trì đường bộ cao tốc theo phân cấp. | 50 năm |
|
5 | Hồ sơ hệ thống báo hiệu đường bộ và tổ chức giao thông trên quốc lộ. | 10 năm |
|
6 | Hồ sơ về việc điều tiết, phân luồng giao thông khi có sự cố cầu đường. | 10 năm |
|
7 | Hồ sơ xử lý điểm hay xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ. | 10 năm |
|
8 | Hồ sơ về việc quản lý vận hành khai thác hệ thống quốc lộ, công bố hệ thống quốc lộ. | Vĩnh viễn |
|
9 | Hồ sơ quản lý và điều chuyển phương tiện, thiết bị thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. | 20 năm |
|
10 | Hồ sơ chấp thuận, hướng dẫn việc sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ. | 20 năm |
|
11 | Hồ sơ xây dựng, điều chỉnh, bổ sung tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh. | 20 năm |
|
12 | Hồ sơ công bố hoạt động của bến xe. | 50 năm |
|
13 | Hồ sơ quản lý nhà nước hoạt động của các bến xe. | 50 năm |
|
14 | Hồ sơ tổ chức thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc xây dựng, triển khai, đàm phán, tổng kết thường niên về Hiệp định, Nghị định thư vận tải đường bộ quốc tế, kết nối vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước. | Vĩnh viễn |
|
15 | In ấn, phát hành, quản lý ấn chỉ trong công tác quản lý phương tiện giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng: |
|
|
- Có thời hạn. | 20 năm |
| |
- Không thời hạn. | Vĩnh viễn |
| |
16 | Hồ sơ về việc huy động các nguồn vốn đầu tư, tổ chức quản lý các dự án đầu tư xây dựng, thực hiện chức năng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc theo hình thức hợp đồng BOT, BTO, BT và các hình thức đầu tư PPP khác. | Thời hạn sử dụng công trình theo thiết kế |
|
17 | Hồ sơ quản lý hoạt động các Trung tâm quản lý điều hành giao thông khu vực; giám sát và điều phối hoạt động các Trung tâm điều hành giao thông tuyến của nhà đầu tư trong việc đảm bảo an toàn giao thông, cứu hộ, cứu nạn, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc. | Thời hạn sử dụng công trình theo thiết kế |
|
18 | Hồ sơ tổ chức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch thực hiện quản lý, bảo trì và các dịch vụ công ích theo quy định. | 20 năm |
|
19 | Hồ sơ theo dõi và báo cáo về tình trạng kỹ thuật công trình đường bộ. | Thời hạn sử dụng công trình theo thiết kế |
|
20 | Hồ sơ công trình giao thông từ cấp I trở lên, công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt. | Thời hạn sử dụng công trình theo thiết kế |
|
21 | Hồ sơ công trình cấp II, III, IV và sửa chữa lớn. | Thời hạn sử dụng công trình theo thiết kế |
|
22 | Hồ sơ hoạt động các trạm kiểm tra tải trọng xe trên quốc lộ | 10 năm |
|
23 | Hồ sơ khắc phục hậu quả bão lụt và tìm kiếm cứu nạn trên quốc lộ. | 10 năm |
|
24 | Hồ sơ tổ chức thực hiện khai thác (cho thuê sử dụng) kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật. | 20 năm |
|
25 | Hồ sơ phối hợp quản lý quốc lộ ủy thác cho địa phương. | 20 năm |
|
26 | Hồ sơ thực hiện công tác quản lý phương tiện. | 50 năm |
|
27 | Hồ sơ bảo hành, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ. | 20 năm |
|
Thông tư 07/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.
Lưu trữ hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực đường bộ trong thời hạn bao lâu theo Thông tư 07? (Hình từ Internet)
Quy định về đầu tư, xây dựng, phát triển đường cao tốc như thế nào?
Căn cứ tại Điều 47 Luật Đường bộ 2024 quy định về việc đầu tư, xây dựng, phát triển đường cao tốc như sau:
(1) Việc đầu tư, xây dựng đường cao tốc phù hợp với quy định tại Điều 28 Luật Đường bộ 2024.
(2) Đường cao tốc được đầu tư, xây dựng phù hợp với quy hoạch quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Đường bộ 2024 và đầu tư, xây dựng đồng bộ các công trình sau đây:
- Đường gom hoặc đường bên;
- Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc;
- Trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, đỗ xe;
- Hệ thống thu phí điện tử không dừng đối với tuyến đường có thu tiền sử dụng đường bộ;
- Công trình kiểm soát tải trọng xe.
(3) Căn cứ nhu cầu vận tải, khả năng nguồn lực đầu tư và quy hoạch, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ đầu tư, xác định việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy mô làn xe quy hoạch hoặc tiến độ dự án được xác định trong quyết định chủ trương đầu tư.
(4) Việc đầu tư đường cao tốc qua đô thị phải phù hợp với quy hoạch đô thị và quy định của pháp luật có liên quan; có giải pháp phù hợp để phát triển không gian, kết nối giao thông khu vực hai bên đường, bảo đảm môi trường.
(5) Cấp quyết định đầu tư được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh tiểu dự án, dự án thành phần trong trường hợp kinh phí các tiểu dự án, dự án thành phần có sự thay đổi so với sơ bộ tổng mức đầu tư của tiêu dự án, dự án thành phần được duyệt nhưng không vượt sơ bộ tổng mức đầu tư của toàn bộ dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư.
Trường hợp quyết định tách dự án thành các tiểu dự án, dự án thành phần, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc giao cho một cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ toàn dự án; chịu trách nhiệm rà soát, điều hòa, cân đối và thống nhất điều chỉnh tổng mức đầu tư giữa các tiểu dự án, dự án thành phần, bảo đảm không vượt sơ bộ tổng mức đầu tư của toàn bộ dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư.