Quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng từ ngày 01 7 2025

Quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng từ ngày 01 7 2025? Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng từ ngày 01 7 2025

    Quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng từ ngày 01 7 2025 được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BXD.

    Theo đó, thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng từ ngày 01 7 2025 như sau:

    TT

    Tên nhóm hồ sơ, tài liệu

    Thời hạn lưu trữ

    Ghi chú

    1

    Hồ sơ hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng của địa phương; phương án thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong quy hoạch tỉnh.

    50 năm

     

    2

    Hồ sơ hướng dẫn các hoạt động thẩm định, đánh giá về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; chất lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng; chỉ định và quản lý hoạt động của tổ chức đánh giá sự phù hợp phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

    Vĩnh viễn

     

    3

    Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực vật liệu xây dựng:

     

     

    - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính xác định thời hạn (chứng nhận, văn bản trả lời tổ chức, cá nhân...).

    05 năm kể từ ngày kết quả giải quyết thủ tục hành chính hết hạn

     

    - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính không xác định thời hạn (chứng nhận, văn bản trả lời tổ chức, cá nhân...).

    Vĩnh viễn

     

    - Không được giải quyết.

    05 năm

     

    4

    Hồ sơ lập, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch khoáng sản nhóm 2.

    20 năm

     

    5

    Hồ sơ kiểm định sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng.

    Thời hạn sử dụng công trình theo thiết kế

     

    6

    Hồ sơ chứng nhận sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng.

    10 năm

     

    Như vậy, thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng từ ngày 01 7 2025 được quy định như trên.

    Thông tư 07/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.

    Quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng từ ngày 01 7 2025

    Quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng từ ngày 01 7 2025 (Hình từ Internet)

    Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị như sau:

    Nhiệm vụ quy hoạch chung các đô thị là thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô thị mới (bao gồm cả đô thị loại IV trở lên chưa được công nhận là thành phố, thị xã; đô thị mới dự kiến là thị xã, thành phố thuộc Tỉnh; đô thị loại V chưa được công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V) thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư 04/2022/TT-BXD.

    (1) Bản vẽ trong hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị

    - Bản vẽ trong nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị là thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng trong quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, quy hoạch vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi lập quy hoạch chung thành phố.

    Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia; bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn.

    - Bản vẽ trong nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô thị mới gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ trong quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, quy hoạch vùng (đối với đô thị loại III trở lên) và quy hoạch tỉnh; bản đồ ranh giới và phạm vi lập quy hoạch chung đô thị.

    ản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị quốc gia, bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn (đối với đô thị loại III trở lên) và bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.

    (2) Thuyết minh bao gồm các nội dung:

    - Lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch; vị trí, quy mô phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung đô thị. Đối với đô thị mới, cần luận cứ đầy đủ về phạm vi, ranh giới lập quy hoạch.

    - Khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng của đô thị; khái quát những vấn đề tồn tại chính trong quá trình thực hiện quản lý, phát triển đô thị. Nêu các phương hướng phát triển tại quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và kế hoạch phát triển đô thị theo các chương trình phát triển đô thị; phương án quy hoạch tại quy hoạch tỉnh và các dự án đang triển khai có tác động đến phạm vi lập quy hoạch chung đô thị.

    - Xác định tính chất, động lực phát triển, vai trò đô thị đối với quốc gia, vùng và tỉnh; quan điểm và mục tiêu quy hoạch; xác định sơ bộ những vấn đề chính cần giải quyết trong quy hoạch.

    - Dự báo sơ bộ về phát triển kinh tế - xã hội, dân số, lao động, nghề nghiệp, đất đai phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn và hạ tầng kỹ thuật.

    - Yêu cầu mức độ điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng đô thị; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng.

    - Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch chung đô thị.

    - Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án quy hoạch; dự toán kinh phí; kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về đồ án quy hoạch.

    (3) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

    Chuyên viên pháp lý Trần Thị Mộng Nhi
    saved-content
    unsaved-content
    57