Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng năm 2025 được quy định thế nào?
Nội dung chính
Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng năm 2025 được quy định thế nào?
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 07/2025/TT-BXD như sau:
Điều 2. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu
Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng thực hiện theo quy định tại các Phụ lục ban hành theo Thông tư này gồm:
Phụ lục I. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu tổng hợp chung.
Phụ lục II. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực quy hoạch, kiến trúc.
Phụ lục III. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.
Phụ lục IV. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực phát triển đô thị.
Phụ lục V. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
Phụ lục VI. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực Nhà ở.
Phụ lục VII. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực bất động sản.
Phụ lục VIII. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực vật liệu xây dựng.
Phụ lục IX. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực an toàn lao động trong thi công xây dựng.
Phụ lục X. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực đăng kiểm.
Phụ lục XI. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực đường bộ.
Phụ lục XII. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực đường sắt.
Phụ lục XIII. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa.
Phụ lục XIV. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hàng hải.
Phụ lục XV. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hàng không.
Như vậy, thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng năm 2025 được quy định theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BXD như sau:
TT | Tên nhóm hồ sơ, tài liệu | Thời hạn lưu trữ | Ghi chú |
1 | Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng: |
|
|
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính xác định thời hạn (Thông báo; văn bản trả lời tổ chức, cá nhân). | 05 năm kể từ ngày kết quả giải quyết thủ tục hành chính hết hạn |
| |
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính không xác định thời hạn (Thông báo; văn bản trả lời tổ chức, cá nhân). | Vĩnh viễn |
| |
- Không được giải quyết. | 05 năm |
| |
2 | Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng: |
|
|
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính xác định thời hạn (chứng nhận, văn bản trả lời tổ chức, cá nhân,...). | 05 năm kể từ ngày kết quả giải quyết thủ tục hành chính hết hạn |
| |
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính không xác định thời hạn (chứng nhận, văn bản trả lời tổ chức, cá nhân,...). | Vĩnh viễn | ||
- Không được giải quyết. | 05 năm |
| |
3 | Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính về thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở: |
|
|
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính xác định thời hạn (Thông báo, văn bản trả lời tổ chức, cá nhân...). | 10 năm kể từ ngày kết quả giải quyết thủ tục hành chính hết hạn |
| |
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính không xác định thời hạn (Thông báo, văn bản trả lời tổ chức, cá nhân...). | Vĩnh viễn |
| |
- Không được giải quyết. | 05 năm |
| |
4 | Hồ sơ xây dựng, quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng: | Vĩnh viễn |
|
5 | Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư xây dựng. |
|
|
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính xác định thời hạn (giấy phép, chứng chỉ, công nhận, chứng nhận, quyết định, văn bản chấp thuận, văn bản trả lời tổ chức, cá nhân,...). | 05 năm kể từ ngày kết quả giải quyết thủ tục hành chính hết hạn |
| |
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính không xác định thời hạn (giấy phép, chứng chỉ, công nhận, chứng nhận, quyết định, văn bản chấp thuận, văn bản trả lời tổ chức, cá nhân,...). | Vĩnh viễn |
| |
- Không được giải quyết. | 05 năm |
| |
6 | Hồ sơ liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng. | Vĩnh viễn |
|
7 | Hồ sơ kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng công trình. | 20 năm |
|
8 | Hồ sơ giám định xây dựng. | Vĩnh viễn |
|
9 | Hồ sơ giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng. | Vĩnh viễn |
|
10 | Hồ sơ sự cố công trình xây dựng. | Vĩnh viễn |
|
11 | Hồ sơ tổ chức và xét duyệt giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng: |
|
|
- Được duyệt. | Vĩnh viễn |
| |
- Không được duyệt. | 05 năm |
| |
12 | Hồ sơ xây dựng bộ câu hỏi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề; xây dựng, quản lý vận hành phần mềm sát hạch. | 10 năm |
|
13 | Hồ sơ quản lý mã số chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; đăng tải công khai danh sách cá nhân, tổ chức được cấp chứng chỉ theo quy định. | 20 năm |
|
14 | Hồ sơ xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng. | 30 năm |
|
15 | Hồ sơ dự án quan trọng quốc gia được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; dự án đầu tư xây dựng công trình có nhiều công trình thuộc các cấp khác nhau. | Vĩnh viễn |
|
16 | Hồ sơ công trình được xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh cấp quốc gia trở lên. | Vĩnh viễn |
|
17 | Hồ sơ công trình trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội cấp I trở lên. | Vĩnh viễn |
|
18 | Hồ sơ công trình dân dụng; công trình hạ tầng kỹ thuật; công trình giao thông cấp đặc biệt được phân cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất theo quy định của pháp luật xây dựng. | Vĩnh viễn |
|
19 | Công trình kiến trúc có giá trị theo quy định của pháp luật về kiến trúc. | Vĩnh viễn |
|
Thông tư 07/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng năm 2025 được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng là gì?
Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 111/2024/NĐ-CP quy định về nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng
- Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được xây dựng, quản lý tập trung, thống nhất, đồng bộ từ trung ương đến địa phương.
- Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được xây dựng, cập nhật nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin về hoạt động xây dựng, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng.
- Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được duy trì hoạt động liên tục, ổn định, thông suốt và được lưu trữ lâu dài, đáp ứng nhu cầu khai thác và sử dụng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật.
- Việc xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng tuân thủ các quy định của Nghị định này và pháp luật về công nghệ thông tin, giao dịch điện tử, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, tiếp cận thông tin; quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.