Thể hiện nội dung và cách ghi trong phần ký Sổ đỏ 2025 như thế nào?
Nội dung chính
Thể hiện nội dung và cách ghi trong phần ký Sổ đỏ 2025 như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 38 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định phần ký Sổ đỏ được thực hiện cụ thể như sau:
Thể hiện nội dung phần ký Sổ đỏ (Giấy chứng nhận) như sau:
- Ghi địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận;
- Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thì ghi như sau:
+ Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ tập thể thì ghi:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi tên đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; hoặc TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; |
+ Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ thủ trưởng thì ghi:
ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; hoặc ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; |
- Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh) TUQ. CHỦ TỊCH GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chữ ký, đóng dấu và họ tên người ký theo quy định về việc ủy quyền; - Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau: VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ... (ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai) GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký. + Trường hợp Phó Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau: VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ... (ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai) KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký; |
- Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ... (ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký. |
+ Trường hợp Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ... (ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký. |
Như vậy, phần ký Sổ đỏ 2025 xem theo hướng dẫn trên.
Thể hiện nội dung và cách ghi trong phần ký Sổ đỏ 2025 như thế nào? (Hình từ Internet)
Những ai có thẩm quyền cấp Sổ đỏ?
Căn cứ theo Điều 136 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền cấp Sổ đỏ như sau:
- Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 Luật Đất đai 2024 được quy định như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 4 Luật Đất đai 2024.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai 2024;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Luật Đất đai 2024.
- Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:
+ Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
+ Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.
Không giao nộp khi bị thu hồi Sổ đỏ đã cấp thì giải quyết như nào?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 152 Luật Đất đai 2024 quy định không giao nộp Sổ đỏ đã cấp như sau:
Đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp
...
6. Trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đã cấp theo quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều này mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không giao nộp giấy chứng nhận đã cấp thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 136 của Luật này quyết định hủy giấy chứng nhận đã cấp.
...
Cụ thể, căn cứ theo khoản 2 và khoản 5 Điều 152 Luật Đấtđai 2024 quy định trường hợp thu hồi Sổ đỏ đã cấp như sau:
- Nhà nước thu hồi Sổ đỏ đã cấp trong các trường hợp sau đây:
+ Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất ghi trong Sổ đỏ đã cấp;
+ Cấp đổi Sổ đỏ đã cấp;
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Sổ đỏ;
+ Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp giấy chứng nhận;
+ Giấy chứng nhận đã cấp bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy;
+ Trường hợp đấu giá, giao quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án, cơ quan thi hành án mà người phải thi hành án không nộp giấy chứng nhận đã cấp.
- Việc thu hồi Sổ đỏ đã cấp không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 152 Luật Đất đai 2024 chỉ được thực hiện khi có bản án hoặc quyết định của Tòa án đã được thi hành hoặc văn bản kiến nghị của cơ quan thi hành án về việc thi hành bản án, quyết định theo quy định của pháp luật, trong đó có nội dung yêu cầu thu hồi giấy chứng nhận đã cấp.
Như vậy, đối với trường hợp thu hồi Sổ đỏ đã cấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không giao nộp Sổ đỏ đã cấp thì cơ quan có thẩm quyền cấp Sổ đỏ quyết định hủy Sổ đỏ đã cấp.