Tải về 49 mẫu ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP trong lĩnh vực đất đai?

Tải về 49 mẫu ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP trong lĩnh vực đất đai? Nguyên tắc phân định thẩm quyền, phân quyền phân cấp theo Nghị định 151 2025 như thế nào?

Nội dung chính

    Tải về 49 mẫu ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP trong lĩnh vực đất đai?

    Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Theo đó, tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định 49 mẫu về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai, cụ thể bao gồm:

    >>> Tải về 49 mẫu ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP

    Tải về 49 mẫu ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP trong lĩnh vực đất đai? (Hình ảnh từ Internet)

    Nguyên tắc phân định thẩm quyền, phân quyền phân cấp theo Nghị định 151 2025 như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về nguyên tắc phân định thẩm quyền, phân quyền phân cấp trong lĩnh vực đất đai như sau:

    - Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp 2013; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ 2025, Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.

    - Bảo đảm phân quyền nhiệm vụ, phân cấp triệt để các nhiệm vụ giữa cơ quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.

    - Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô; xây dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.

    - Bảo đảm phân định rõ thẩm quyền giữa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân quyền, phân cấp.

    - Bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương; ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

    - Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật.

    - Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    - Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.

    Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 20 Luật Đất đai 2024 quy định về nội dung quản lý Nhà nước về đất đai như sau:

    - Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.

    - Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.

    - Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.

    - Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.

    - Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.

    - Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    - Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

    - Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.

    - Quản lý tài chính về đất đai.

    - Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.

    - Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.

    - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.

    - Thống kê, kiểm kê đất đai.

    - Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

    - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

    - Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    - Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.

    - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

    Chuyên viên pháp lý Đặng Trần Trà My
    saved-content
    unsaved-content
    81