16 biện pháp khắc phục hậu quả khi xử phạt vi phạm về đất đai năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
16 biện pháp khắc phục hậu quả khi xử phạt vi phạm về đất đai. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm về đất đai ra sao?

Nội dung chính

    16 biện pháp khắc phục hậu quả khi xử phạt vi phạm về đất đai

    Căn cứ vào khoản 3 Điều 4 Nghị định 123/2024/NĐ-CP và điểm a và điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả khi xử phạt vi phạm về đất đai.

    Theo đó, trong xử phạt vi phạm về đất đai có thể áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả, gồm 16 biện pháp khắc phục hậu quả sau:

    (1) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;

    (2) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;

    (3) Buộc đăng ký đất đai;

    (4) Buộc thực hiện thủ tục để được phê duyệt dự án chăn nuôi tập trung có quy mô lớn;

    (5) Buộc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và làm thủ tục để được bàn giao đất trên thực địa;

    (6) Buộc bên nhận chuyển quyền, bên thuê, bên thuê lại, bên nhận góp vốn, bên nhận tài sản gắn liền với đất phải trả lại đất;

    (7) Buộc chấm dứt hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, chuyển đổi, góp vốn, mua, bán tài sản gắn liền với đất; mua, bán tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;

    (8) Buộc lập phương án sử dụng đất nông nghiệp đối với tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp;

    (9) Buộc thành lập tổ chức kinh tế và lập phương án sử dụng đất trồng lúa đối với cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa vượt hạn mức;

    (10) Buộc trả lại tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;

    (11) Buộc ký lại hợp đồng thuê đất;

    (12) Buộc phải nộp hồ sơ để làm thủ tục xin chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án;

    (13) Buộc đưa đất vào sử dụng;

    (14) Buộc nộp hồ sơ để làm thủ tục chuyển sang thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

    (15) Hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai;

    (16) Buộc phải cung cấp, cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu.

    16 biện pháp khắc phục hậu quả khi xử phạt vi phạm về đất đai

    16 biện pháp khắc phục hậu quả khi xử phạt vi phạm về đất đai (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm về đất đai ra sao?

    Căn cứ vào Điều 33 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai như sau:

    - Khi xử lý vi phạm hành chính mà hành vi vi phạm hành chính (về chuyển quyền, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp bằng quyền sử dụng đất mà không đủ điều kiện; chuyển quyền, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp đối với đất không thuộc trường hợp được chuyển quyền, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất vi phạm pháp luật) thuộc trường hợp thu hồi đất theo quy định thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất để thực hiện thu hồi đất theo quy định.

    - Khi xử lý vi phạm hành chính mà hành vi vi phạm hành chính đó thuộc trường hợp vi phạm điều kiện về hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực đất đai thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp giấy phép, đăng ký hoạt động hành nghề để phối hợp xử lý theo quy định của pháp luật.

    - Thông báo bằng văn bản về các trường hợp có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và các trường hợp đã chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm theo quy định tại Nghị định này đến cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai cấp tỉnh để đăng công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường.

    Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp danh sách các trường hợp có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và các trường hợp đã chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để đăng công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Tính tiền xử phạt vi phạm về đất đai có căn cứ vào bảng giá đất không?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 159. Bảng giá đất
    1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
    c) Tính thuế sử dụng đất;
    d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
    đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
    g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
    h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
    i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
    k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
    l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
    [...]

    Như vậy, bảng giá đất được áp dụng để tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    23