12 bước định giá đất cụ thể tại Sổ tay hướng dẫn công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
12 bước định giá đất cụ thể tại Sổ tay hướng dẫn công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai

Nội dung chính

    12 bước định giá đất cụ thể tại Sổ tay hướng dẫn công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai

    Căn cứ vào:

    - Mục III Phần IV Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP được đính chính bởi khoản 7 Điều 1 Quyết định 2418/QĐ-BNNMT năm 2025.

    - Sổ tay hướng dẫn công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai khi thực hiện chính quyền địa phương hai cấp do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành.

    Theo đó, có 12 bước định giá đất cụ thể, chi tiết như sau:

    Bước 1. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể.

    Bước 2. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã lựa chọn tổ chức thực hiện định giá đất hoặc đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

    Bước 3. Cơ quan tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.

    Bước 4. Cơ quan tài chính trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng.

    Bước 5. Tổ chức thực hiện định giá đất:

    - Tiến hành xác định giá đất cụ thể và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

    - Xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

    Bước 6. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai:

    - Công khai Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất trên Cổng thông tin điện tử;

    - Kiểm tra tính đầy đủ về nội dung của Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất;

    - Trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất.

    Hồ sơ gồm:

    + Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất;

    + Tờ trình về phương án giá đất;

    + Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất;

    - Hồ sơ định giá đất cụ thể.

    Bước 7. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất và gửi văn bản thẩm định phương án giá đất đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

    Bước 8. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất.

    Bước 9. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể. Hồ sơ gồm:

    - Tờ trình về phương án giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

    - Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất;

    - Văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;

    - Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;

    - Báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất theo văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.

    Bước 10. Trường hợp giá đất cụ thể được áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cung cấp phương án giá đất đã được tiếp thu hoàn thiện theo quy định cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    Bước 11. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lưu trữ và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và công khai trên Cổng thông tin điện tử toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể tại địa phương. Hồ sơ định giá đất cụ thể được lưu giữ ít nhất là mười năm, kể từ ngày có quyết định có phê duyệt giá đất cụ thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    Bước 12. Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể, cơ quan có chức năng quản lý đất đai gửi kết quả xác định giá đất cụ thể về Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Mẫu số 43 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Tải về Xem chi tiết sổ tay hướng dẫn

    12 bước định giá đất cụ thể tại Sổ tay hướng dẫn công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai

    12 bước định giá đất cụ thể tại Sổ tay hướng dẫn công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai (Hình từ Internet)

    Có được áp dụng giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi thu hồi đất không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

    Điều 160. Giá đất cụ thể
    1. Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
    a) Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;
    c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;
    d) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 của Luật này;
    đ) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;
    e) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

    [...]

    Theo quy định trên của Luật Đất đai 2024 thì được áp dụng giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi thu hồi đất.

    Chủ tịch UBND cấp xã quyết định giá đất cụ thể trong trường hợp nào?

    Căn cứ vào điểm e khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã như sau:

    Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
    1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
    a) Chấp thuận phương án sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai; phê duyệt phương án sử dụng đất lúa của cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai;
    b) Quyết định thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai; thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai;
    c) Ban hành Thông báo thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai;
    d) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai;
    đ) Phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế quy định tại điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai;
    e) Quyết định giá đất cụ thể quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai;
    [...]

    Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quyết định giá đất cụ thể tại khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai 2024. Cụ thể:

    Việc bồi thường về đất được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, trường hợp không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    Như vậy, từ ngày 01/7/2025, trường hợp không có đất để bồi thường thì Chủ tịch UBND cấp xã quyết định giá đất cụ thể trong trường hợp này để bồi thường bằng tiền cho người có đất bị thu hồi.

    Bên cạnh đó, Chủ tịch UBND cấp xã cũng có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 160 Luật Đất đai 2024.

    Tức trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết, thu hồi đất, xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã.

    saved-content
    unsaved-content
    10