Sông La Ngà thuộc tỉnh nào? Sông La Ngà dài bao nhiêu km?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Lâm Đồng
Nội dung chính
Sông La Ngà thuộc tỉnh nào? Sông La Ngà dài bao nhiêu km?
Sông La Ngà bắt nguồn từ cao nguyên Lang Biang (Lâm Đồng), sau đó chảy qua huyện Đức Linh (tỉnh Bình Thuận cũ). Riêng đoạn sông La Ngà chảy trên địa phận huyện Đức Linh có chiều dài khoảng 74 km và đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, thủy lợi và sinh hoạt của khu vực.
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15, toàn bộ địa giới của ba tỉnh Đắk Nông, Bình Thuận, Lâm Đồng được sắp xếp, hợp nhất thành một đơn vị hành chính mới có tên là tỉnh Lâm Đồng. Tỉnh Lâm Đồng (mới) có diện tích tự nhiên 24.233,07 km² và dân số 3.872.999 người.
Sau khi sáp nhập, sông La Ngà thuộc tỉnh Lâm Đồng (mới). Đoạn sông La Ngà dài khoảng 74 km.

Sông La Ngà thuộc tỉnh nào? Sông La Ngà dài bao nhiêu km? (Hình từ Internet)
Huyện Đức Linh có những xã phường nào sau sắp xếp ĐVHC?
Căn cứ theo khoản 14 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng.
Căn cứ theo Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 năm 2025, trên cơ sở Đề án 399/ĐA-CP năm 2025 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng (mới) năm 2025, có 4 xã/phường mới hình thành sau khi sắp xếp ĐVHC huyện Đức Linh tỉnh Lâm Đồng (mới), cụ thể như sau:
(1) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mê Pu, Sùng Nhơn và Đa Kai thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thành.
(2) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Võ Xu, xã Nam Chính và xã Vũ Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đức Linh.
(3) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đức Tài, xã Đức Tín và xã Đức Hạnh thành xã mới có tên gọi là xã Hoài Đức.
(4) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hà (huyện Đức Linh), Đông Hà và Trà Tân thành xã mới có tên gọi là xã Trà Tân.
Như vậy, huyện Đức Linh sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã/phường theo phương án mới, được tổ chức lại thành 4 đơn vị hành chính cấp xã/phường thuộc tỉnh Lâm Đồng, gồm: xã Nam Thành, xã Đức Linh, xã Hoài Đức, xã Trà Tân.
Mã phường xã tỉnh Lâm Đồng mới sau sáp nhập theo Quyết định 19 2025
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định danh sách mã phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh 2025 như sau:
Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Lâm Đồng có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 103 xã, 20 phường, 01 đặc khu; trong đó có 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 04 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Quảng Hòa, Quảng Sơn, Quảng Trực, Ninh Gia. Sau sáp nhập, mã số tỉnh Lâm Đồng và mã phường xã tỉnh Lâm Đồng cũng có sự cập nhật mới và sẽ đưa vào hoạt động từ 1/7/2025.
Mã số tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập là: 68
Dưới đây là danh sách mã phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh mới nhất:
Mã phường xã tỉnh Lâm Đồng | Tên đơn vị hành chính |
22918 | Phường Mũi Né |
22924 | Phường Phú Thủy |
22933 | Phường Hàm Thắng |
22945 | Phường Phan Thiết |
22954 | Phường Tiến Thành |
22960 | Phường Bình Thuận |
23231 | Phường Phước Hội |
23235 | Phường La Gi |
24611 | Phường Bắc Gia Nghĩa |
24615 | Phường Nam Gia Nghĩa |
24617 | Phường Đông Gia Nghĩa |
24778 | Phường Lâm Viên - Đà Lạt |
24781 | Phường Xuân Hương - Đà Lạt |
24787 | Phường Cam Ly - Đà Lạt |
24805 | Phường Xuân Trường - Đà Lạt |
24820 | Phường 2 Bảo Lộc |
24823 | Phường 1 Bảo Lộc |
24829 | Phường B'Lao |
24841 | Phường 3 Bảo Lộc |
24846 | Phường Lang Biang - Đà Lạt |
22963 | Xã Tuyên Quang |
22969 | Xã Liên Hương |
22972 | Xã Phan Rí Cửa |
22978 | Xã Tuy Phong |
22981 | Xã Vĩnh Hảo |
23005 | Xã Bắc Bình |
23008 | Xã Phan Sơn |
23020 | Xã Hải Ninh |
23023 | Xã Sông Lũy |
23032 | Xã Lương Sơn |
23041 | Xã Hồng Thái |
23053 | Xã Hòa Thắng |
23059 | Xã Hàm Thuận |
23065 | Xã La Dạ |
23074 | Xã Đông Giang |
23086 | Xã Hồng Sơn |
23089 | Xã Hàm Thuận Bắc |
23095 | Xã Hàm Liêm |
23110 | Xã Hàm Thuận Nam |
23122 | Xã Hàm Thạnh |
23128 | Xã Hàm Kiệm |
23134 | Xã Tân Lập |
23143 | Xã Tân Thành |
23149 | Xã Tánh Linh |
23152 | Xã Bắc Ruộng |
23158 | Xã Nghị Đức |
23173 | Xã Đồng Kho |
23188 | Xã Suối Kiết |
23191 | Xã Đức Linh |
23194 | Xã Hoài Đức |
23200 | Xã Nam Thành |
23227 | Xã Trà Tân |
23230 | Xã Tân Minh |
23236 | Xã Hàm Tân |
23246 | Xã Tân Hải |
23266 | Xã Sơn Mỹ |
24616 | Xã Quảng Sơn |
24620 | Xã Quảng Hòa |
24631 | Xã Quảng Khê |
24637 | Xã Tà Đùng |
24640 | Xã Cư Jút |
24646 | Xã Đắk Wil |
24649 | Xã Nam Dong |
24664 | Xã Đức Lập |
24670 | Xã Đắk Mil |
24678 | Xã Đắk Sắk |
24682 | Xã Thuận An |
24688 | Xã Krông Nô |
24697 | Xã Nam Đà |
24703 | Xã Nâm Nung |
24712 | Xã Quảng Phú |
24717 | Xã Đức An |
24718 | Xã Đắk Song |
24722 | Xã Thuận Hạnh |
24730 | Xã Trường Xuân |
24733 | Xã Kiến Đức |
24736 | Xã Quảng Trực |
24739 | Xã Tuy Đức |
24748 | Xã Quảng Tân |
24751 | Xã Nhân Cơ |
24760 | Xã Quảng Tín |
24848 | Xã Lạc Dương |
24853 | Xã Đam Rông 4 |
24868 | Xã Nam Ban Lâm Hà |
24871 | Xã Đinh Văn Lâm Hà |
24875 | Xã Đam Rông 3 |
24877 | Xã Đam Rông 2 |
24883 | Xã Nam Hà Lâm Hà |
24886 | Xã Đam Rông 1 |
24895 | Xã Phú Sơn Lâm Hà |
24907 | Xã Phúc Thọ Lâm Hà |
24916 | Xã Tân Hà Lâm Hà |
24931 | Xã Đơn Dương |
24934 | Xã D'Ran |
24943 | Xã Ka Đô |
24955 | Xã Quảng Lập |
24958 | Xã Đức Trọng |
24967 | Xã Hiệp Thạnh |
24976 | Xã Tân Hội |
24985 | Xã Ninh Gia |
24988 | Xã Tà Năng |
24991 | Xã Tà Hine |
25000 | Xã Di Linh |
25007 | Xã Đinh Trang Thượng |
25015 | Xã Gia Hiệp |
25018 | Xã Bảo Thuận |
25036 | Xã Hòa Ninh |
25042 | Xã Hòa Bắc |
25051 | Xã Sơn Điền |
25054 | Xã Bảo Lâm 1 |
25057 | Xã Bảo Lâm 5 |
25063 | Xã Bảo Lâm 4 |
25084 | Xã Bảo Lâm 2 |
25093 | Xã Bảo Lâm 3 |
25099 | Xã Đạ Huoai |
25105 | Xã Đạ Huoai 2 |
25114 | Xã Đạ Huoai 3 |
25126 | Xã Đạ Tẻh |
25135 | Xã Đạ Tẻh 3 |
25138 | Xã Đạ Tẻh 2 |
25159 | Xã Cát Tiên |
25162 | Xã Cát Tiên 3 |
25180 | Xã Cát Tiên 2 |
23272 | Đặc khu Phú Quý |
Bảng trên là mã phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh mới nhất.
