Tra cứu xã phường mới tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập? Danh sách 124 xã phường tỉnh Lâm Đồng

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tra cứu xã phường mới tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập? Danh sách 124 xã phường tỉnh Lâm Đồng? Cập nhật bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng sau khi sáp nhập

Mua bán Căn hộ chung cư tại Lâm Đồng

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Lâm Đồng

Nội dung chính

    Tra cứu xã phường mới tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập? Danh sách 124 xã phường tỉnh Lâm Đồng

    Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng.

    Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có diện tích tự nhiên là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.

    Căn cứ theo Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 103 xã, 20 phường, 01 đặc khu; trong đó có 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên

    quy định tại Điều này và 04 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Quảng Hòa, Quảng Sơn, Quảng Trực, Ninh Gia.

    Dưới đây là link tra cứu xã phường mới tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập mới nhất 2026:

    TRA CỨU 124 XÃ PHƯỜNG TỈNH LÂM ĐỒNG SAU SÁP NHẬP 2026

    Hoặc có thể tra cứu thủ công theo bảng tra cứu đầy đủ 124 xã phường mới tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập như sau:

    STT

    Sáp nhập từ các đơn vị hành chính

    Phường, xã sau sắp xếp

    1

    Đạ Sar, Đạ Nhim, Đạ Chais

    Lạc Dương

    2

    Thạnh Mỹ, Đạ Ròn, Tu Tra

    Đơn Dương

    3

    Lạc Lâm, Ka Đô

    Ka Đô

    4

    Ka Đơn, Quảng Lập

    Quảng Lập

    5

    D’Ran, Lạc Xuân

    D’Ran

    6

    Hiệp An, Liên Hiệp, Hiệp Thạnh

    Hiệp Thạnh

    7

    Liên Nghĩa, Phú Hội

    Đức Trọng

    8

    Tân Thành (Đức Trọng), N’Thôn Hạ, Tân Hội

    Tân Hội

    9

    Ninh Loan, Đà Loan, Tà Hine

    Tà Hine

    10

    Đa Quyn, Tà Năng

    Tà Năng

    11

    Bình Thạnh (Đức Trọng), Tân Văn, Đinh Văn

    Đinh Văn Lâm Hà

    12

    Phú Sơn, Đạ Đờn

    Phú Sơn Lâm Hà

    13

    Nam Hà, Phi Tô

    Nam Hà Lâm Hà

    14

    Nam Ban, Đông Thanh, Mê Linh, Gia Lâm

    Nam Ban Lâm Hà

    15

    Tân Hà (Lâm Hà), Hoài Đức, Đan Phượng, Liên Hà

    Tân Hà Lâm Hà

    16

    Phúc Thọ, Tân Thanh

    Phúc Thọ Lâm Hà

    17

    Phi Liêng, Đạ K’Nàng

    Đam Rông 1

    18

    Rô Men, Liêng Srônh

    Đam Rông 2

    19

    Đạ Rsal, Đạ M’Rông

    Đam Rông 3

    20

    Đạ Tông, Đạ Long, Đưng K’Nớ

    Đam Rông 4

    21

    Di Linh, Liên Đầm, Tân Châu, Gung Ré

    Di Linh

    22

    Đinh Trang Hòa, Hòa Trung, Hòa Ninh

    Hòa Ninh

    23

    Hòa Nam, Hòa Bắc

    Hòa Bắc

    24

    Tân Lâm, Tân Thượng, Đinh Trang Thượng

    Đinh Trang Thượng

    25

    Đinh Lạc, Tân Nghĩa, Bảo Thuận

    Bảo Thuận

    26

    Gia Bắc, Sơn Điền

    Sơn Điền

    27

    Tam Bố, Gia Hiệp

    Gia Hiệp

    28

    Lộc Thắng, Lộc Quảng, Lộc Ngãi

    Bảo Lâm 1

    29

    Lộc An, Lộc Đức, Tân Lạc

    Bảo Lâm 2

    30

    Lộc Thành, Lộc Nam

    Bảo Lâm 3

    31

    Lộc Phú, Lộc Lâm, B’Lá

    Bảo Lâm 4

    32

    Lộc Bảo, Lộc Bắc

    Bảo Lâm 5

    33

    Mađaguôi (thị trấn + xã), Đạ Oai

    Đạ Huoai

    34

    Đạ M’ri, Hà Lâm

    Đạ Huoai 2

    35

    Đạ Tẻh, An Nhơn, Đạ Lây

    Đạ Tẻh

    36

    Quảng Trị, Đạ Pal, Đạ Kho

    Đạ Tẻh 2

    37

    Mỹ Đức, Quốc Oai

    Đạ Tẻh 3

    38

    Cát Tiên, Nam Ninh, Quảng Ngãi

    Cát Tiên

    39

    Phước Cát, Phước Cát 2, Đức Phổ

    Cát Tiên 2

    40

    Gia Viễn, Tiên Hoàng, Đồng Nai Thượng

    Cát Tiên 3

    41

    Vĩnh Tân, Vĩnh Hảo

    Vĩnh Hảo

    42

    Liên Hương, Bình Thạnh (Tuy Phong), Phước Thể, Phú Lạc

    Liên Hương

    43

    Phan Dũng, một phần Phong Phú

    Tuy Phong

    44

    Phan Rí Cửa, Chí Công, Hòa Minh, phần còn lại của Phong Phú

    Phan Rí Cửa

    45

    Chợ Lầu, Phan Hòa, Phan Hiệp, Phan Rí Thành

    Bắc Bình

    46

    Phan Thanh, Hồng Thái, một phần Hòa Thắng

    Hồng Thái

    47

    Bình An, Phan Điền, Hải Ninh

    Hải Ninh

    48

    Phan Lâm, Phan Sơn

    Phan Sơn

    49

    Phan Tiến, Bình Tân, Sông Lũy

    Sông Lũy

    50

    Lương Sơn, Sông Bình

    Lương Sơn

    51

    Hồng Phong, phần còn lại của Hòa Thắng

    Hòa Thắng

    52

    Đông Tiến, Đông Giang

    Đông Giang

    53

    Đa Mi, La Dạ

    La Dạ

    54

    Thuận Hòa, Hàm Trí, Hàm Phú

    Hàm Thuận Bắc

    55

    Ma Lâm, Thuận Minh, Hàm Đức

    Hàm Thuận

    56

    Hồng Liêm, Hồng Sơn

    Hồng Sơn

    57

    Hàm Chính, Hàm Liêm

    Hàm Liêm

    58

    Tiến Lợi, Hàm Mỹ

    Tuyên Quang

    59

    Mỹ Thạnh, Hàm Cần, Hàm Thạnh

    Hàm Thạnh

    60

    Mương Mán, Hàm Cường, Hàm Kiệm

    Hàm Kiệm

    61

    Tân Thành (Hàm Thuận Nam), Thuận Quý, Tân Thuận

    Tân Thành

    62

    Thuận Nam, Hàm Minh

    Hàm Thuận Nam

    63

    Sông Phan, Tân Lập

    Tân Lập

    64

    Tân Minh, Tân Đức, Tân Phúc

    Tân Minh

    65

    Tân Hà (Hàm Tân), Tân Xuân, Tân Nghĩa

    Hàm Tân

    66

    Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ

    Sơn Mỹ

    67

    Tân Tiến, Tân Hải

    Tân Hải

    68

    Đức Phú, Nghị Đức

    Nghị Đức

    69

    Măng Tố, Bắc Ruộng

    Bắc Ruộng

    70

    Huy Khiêm, La Ngâu, Đức Bình, Đồng Kho

    Đồng Kho

    71

    Lạc Tánh, Gia An, Đức Thuận

    Tánh Linh

    72

    Gia Huynh, Suối Kiết

    Suối Kiết

    73

    Mê Pu, Sùng Nhơn, Đa Kai

    Nam Thành

    74

    Võ Xu, Nam Chính, Vũ Hòa

    Đức Linh

    75

    Đức Tài, Đức Tín, Đức Hạnh

    Hoài Đức

    76

    Tân Hà (Đức Linh), Đông Hà, Trà Tân

    Trà Tân

    77

    Ea Pô, Đắk Wil

    Đắk Wil

    78

    Đắk D’rông, Nam Dong

    Nam Dong

    79

    Ea T’ling, Trúc Sơn, Tâm Thắng, Cư K’nia

    Cư Jút

    80

    Đắk Lao, Thuận An

    Thuận An

    81

    Đắk Mil, Đức Mạnh, Đức Minh

    Đức Lập

    82

    Đắk Gằn, Đắk N’Drót, Đắk R’La

    Đắk Mil

    83

    Nam Xuân, Long Sơn, Đắk Sắk

    Đắk Sắk

    84

    Buôn Choáh, Đắk Sôr, Nam Đà

    Nam Đà

    85

    Tân Thành (Krông Nô), Đắk Drô, Đắk Mâm

    Krông Nô

    86

    Nâm N’Đir, Nâm Nung

    Nâm Nung

    87

    Đức Xuyên, Đắk Nang, Quảng Phú

    Quảng Phú

    88

    Đắk Môl, Đắk Hòa

    Đắk Song

    89

    Đức An, Đắk N’Drung, Nam Bình

    Đức An

    90

    Thuận Hà, Thuận Hạnh

    Thuận Hạnh

    91

    Nâm N’Jang, Trường Xuân

    Trường Xuân

    92

    Đắk Som, Đắk R’Măng

    Tà Đùng

    93

    Đắk Plao, Quảng Khê

    Quảng Khê

    94

    Đắk Ngo, Quảng Tân

    Quảng Tân

    95

    Quảng Tâm, Đắk R’Tíh, Đắk Búk So

    Tuy Đức

    96

    Kiến Đức, Đạo Nghĩa, Nghĩa Thắng, Kiến Thành

    Kiến Đức

    97

    Nhân Đạo, Đắk Wer, Nhân Cơ

    Nhân Cơ

    98

    Đắk Sin, Hưng Bình, Đắk Ru, Quảng Tín

    Quảng Tín

    99

    Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 10 (Đà Lạt)

    Phường Xuân Hương - Đà Lạt

    100

    Phường 5, Phường 6, Tà Nung

    Phường Cam Ly - Đà Lạt

    101

    Phường 8, Phường 9, Phường 12

    Phường Lâm Viên - Đà Lạt

    102

    Phường 11, Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành

    Phường Xuân Trường - Đà Lạt

    103

    Phường 7, Lạc Dương, Lát

    Phường Lang Biang - Đà Lạt

    104

    Phường 1, Lộc Phát, Lộc Thanh (Bảo Lộc)

    Phường 1 - Bảo Lộc

    105

    Phường 2, Lộc Tân, ĐamBri (Bảo Lộc)

    Phường 2 - Bảo Lộc

    106

    Lộc Tiến, Lộc Châu, Đại Lào (Bảo Lộc)

    Phường 3 - Bảo Lộc

    107

    Lộc Sơn, B’Lao, Lộc Nga (Bảo Lộc)

    Phường B’Lao

    108

    Xuân An, Phú Long, Hàm Thắng

    Phường Hàm Thắng

    109

    Phú Tài, Phong Nẫm, Hàm Hiệp

    Phường Bình Thuận

    110

    Hàm Tiến, Mũi Né, Thiện Nghiệp

    Phường Mũi Né

    111

    Thanh Hải, Phú Hài, Phú Thủy

    Phường Phú Thủy

    112

    Phú Trinh, Lạc Đạo, Bình Hưng

    Phường Phan Thiết

    113

    Đức Long, Tiến Thành

    Phường Tiến Thành

    114

    Tân An, Bình Tân, Tân Thiện, Tân Bình

    Phường La Gi

    115

    Phước Lộc, Phước Hội, Tân Phước

    Phường Phước Hội

    116

    Quảng Thành, Nghĩa Thành, Nghĩa Đức, Đắk Ha

    Phường Bắc Gia Nghĩa

    117

    Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Đắk R’Moan

    Phường Nam Gia Nghĩa

    118

    Nghĩa Trung, Đắk Nia

    Phường Đông Gia Nghĩa

    119

    Long Hải, Ngũ Phụng, Tam Thanh

    Đặc khu Phú Quý

    120

    Bà Gia

    Đổi tên thành Đạ Huoai 3

    121

    Giữ nguyên xã Quảng Hòa

    Xã Quảng Hòa

    122

    Giữ nguyên xã Quảng Sơn

    Xã Quảng Sơn

    123

    Giữ nguyên xã Quảng Trực

    Xã Quảng Trực

    124

    Giữ nguyên xã Ninh Gia

    Xã Ninh Gia

    Tra cứu xã phường mới tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập? Danh sách 124 xã phường tỉnh Lâm Đồng

    Tra cứu xã phường mới tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập? Danh sách 124 xã phường tỉnh Lâm Đồng (Hình từ Internet)

    Cập nhật bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng sau khi sáp nhập mới nhất

    Căn cứ theo khoản 14 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    [...]
    14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có diện tích tự nhiên là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.
    Tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
    [...]

    Sau sáp nhập tỉnh, tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa và Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, tỉnh Lâm Đồng cũng tiếp giáp với Biển Đông và biên giới với Campuchia.

    Diện tích tự nhiên của tỉnh Lâm Đồng là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.

    Bên cạnh đó, theo Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.

    Theo đó, bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập 2025 cụ thể như sau:

    Như vậy, trên đây là Bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng sau khi sáp nhập 2025.

    Chi tiết bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập 2025: https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh

    Đề xuất địa điểm đặt trung tâm hành chính mới của tỉnh Lâm Đồng trong tháng 11/2025

    UBND tỉnh Lâm Đồng đã triển khai nghiên cứu quy hoạch trung tâm hành chính mới cho tỉnh, nhằm phù hợp với không gian mở rộng sau sáp nhập.

    Ngày 14/11/2025, UBND tỉnh Lâm Đồng đã ban hành công văn giao các sở, ngành của tỉnh tham mưu, đề xuất nội dung liên quan đến Trung tâm hành chính - chính trị mới của tỉnh.

    Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 11/10/2025 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ I, nhiệm kỳ 2025-2030, cùng Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 23/10/2025 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, liên quan đến việc xây dựng Trung tâm hành chính - chính trị mới của tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan nghiên cứu, rà soát quy hoạch, đầu tư, xây dựng Trung tâm hành chính - chính trị mới.

    >>>> Xem chi tiết: Công Văn Tại đây

    Vị trí được lựa chọn cần đáp ứng các tiêu chí:

    (1) Có tiềm năng phát triển, dư địa quỹ đất, thúc đẩy thương mại, dịch vụ, du lịch, khu công nghệ cao và mở rộng không gian đô thị;

    (2) Có hệ thống giao thông thuận lợi, kết nối Lâm Đồng với các trung tâm kinh tế, tài chính, công nghiệp, khoa học - công nghệ và các tuyến giao thông trọng điểm quốc gia.

    Trên cơ sở nghiên cứu, Sở Xây dựng sẽ tham mưu, đề xuất UBND tỉnh trong tháng 11/2025 về phương án vị trí xây dựng trung tâm hành chính - chính trị mới.

    Trên đây là thông tin cho câu hỏi "Tra cứu xã phường mới tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập? Danh sách 124 xã phường tỉnh Lâm Đồng"

    saved-content
    unsaved-content
    1