Đèo Gia Bắc ở đâu? Đèo Gia Bắc dài bao nhiêu km? Đèo Gia Bắc là Quốc lộ nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Lâm Đồng
Nội dung chính
Đèo Gia Bắc ở đâu? Đèo Gia Bắc dài bao nhiêu km? Đèo Gia Bắc là Quốc lộ nào?
Đèo Gia Bắc được xác định là một đoạn tuyến thuộc Quốc lộ 28, giữ vai trò kết nối khu vực miền núi của huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận với địa bàn huyện Di Linh của tỉnh Lâm Đồng (địa chỉ trước sáp nhập)
Đèo Gia Bắc dài khoảng 10km, đi qua khu vực có địa hình dốc, nhiều khúc cua và có điểm cao xấp xỉ 800m so với mực nước biển. Do nằm trên Quốc lộ 28, Đèo Gia Bắc thuộc phạm vi quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với đường bộ quốc gia, và mọi hoạt động bảo trì, sửa chữa hay xử lý sự cố phát sinh trên đoạn đèo đều phải tuân thủ quy định pháp luật về quản lý, khai thác và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Đồng thời, Đèo Gia Bắc thường được nhắc đến như một vị trí dễ xảy ra sạt lở trong mùa mưa, vì vậy khi phát sinh hiện tượng sụt trượt hoặc hư hỏng mặt đường, cơ quan chức năng buộc phải áp dụng biện pháp tạm ngưng lưu thông, phân luồng hoặc thi công khắc phục khẩn cấp theo đúng quy trình quản lý quốc lộ.
Như vậy, đèo Gia Bắc nằm ở ranh giới Bình Thuận Lâm Đồng, dài khoảng 10 km và là một phần cấu thành của Quốc lộ 28.
Sáng 4/12/2025, UBND xã Sơn Điền (tỉnh Lâm Đồng) cho biết, mưa lớn tối 3/12 xuất hiện ít nhất 5 điểm sạt lở lớn nhỏ trên đèo Gia Bắc. Nhiều cây rừng ngã đổ chắn ngang đường, khiến giao thông trên Quốc lộ 28 qua khu vực này bị tê liệt hoàn toàn. Lực lượng chức năng tiếp tục cho tạm ngừng lưu thông trên đèo Gia Bắc để xử lý sự cố sạt lở nghiêm trọng tối 3/12 cũng như tiến hành giải cứu các xe bị mắc kẹt giữa các điểm sạt lở. Các phương tiện được khuyến cáo di chuyển theo lộ trình khác. |

Đèo Gia Bắc ở đâu? Đèo Gia Bắc dài bao nhiêu km? Đèo Gia Bắc là Quốc lộ nào? (Hình từ Internet)
Cập nhật bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập
Căn cứ theo khoản 14 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có diện tích tự nhiên là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.
Tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
[...]
Sau sáp nhập tỉnh, tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa và Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, tỉnh Lâm Đồng cũng tiếp giáp với Biển Đông và biên giới với Campuchia.
Diện tích tự nhiên của tỉnh Lâm Đồng là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người.
Bên cạnh đó, theo Nghị quyết 1671/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lâm Đồng năm 2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.
Theo đó, bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập 2025 cụ thể như sau:

Như vậy, trên đây là Bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng sau khi sáp nhập 2025.
Chi tiết bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập 2025: https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh
Cập nhật mã phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh theo Quyết định 19 2025
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định danh sách mã phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh 2025 như sau:
Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Lâm Đồng có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 103 xã, 20 phường, 01 đặc khu; trong đó có 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 04 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Quảng Hòa, Quảng Sơn, Quảng Trực, Ninh Gia. Sau sáp nhập, mã số tỉnh Lâm Đồng và mã phường xã tỉnh Lâm Đồng cũng có sự cập nhật mới và sẽ đưa vào hoạt động từ 1/7/2025.
Mã số tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập là: 68
Dưới đây là danh sách mã phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh mới nhất:
Mã phường xã tỉnh Lâm Đồng | Tên đơn vị hành chính |
22918 | Phường Mũi Né |
22924 | Phường Phú Thủy |
22933 | Phường Hàm Thắng |
22945 | Phường Phan Thiết |
22954 | Phường Tiến Thành |
22960 | Phường Bình Thuận |
23231 | Phường Phước Hội |
23235 | Phường La Gi |
24611 | Phường Bắc Gia Nghĩa |
24615 | Phường Nam Gia Nghĩa |
24617 | Phường Đông Gia Nghĩa |
24778 | Phường Lâm Viên - Đà Lạt |
24781 | Phường Xuân Hương - Đà Lạt |
24787 | Phường Cam Ly - Đà Lạt |
24805 | Phường Xuân Trường - Đà Lạt |
24820 | Phường 2 Bảo Lộc |
24823 | Phường 1 Bảo Lộc |
24829 | Phường B'Lao |
24841 | Phường 3 Bảo Lộc |
24846 | Phường Lang Biang - Đà Lạt |
22963 | Xã Tuyên Quang |
22969 | Xã Liên Hương |
22972 | Xã Phan Rí Cửa |
22978 | Xã Tuy Phong |
22981 | Xã Vĩnh Hảo |
23005 | Xã Bắc Bình |
23008 | Xã Phan Sơn |
23020 | Xã Hải Ninh |
23023 | Xã Sông Lũy |
23032 | Xã Lương Sơn |
23041 | Xã Hồng Thái |
23053 | Xã Hòa Thắng |
23059 | Xã Hàm Thuận |
23065 | Xã La Dạ |
23074 | Xã Đông Giang |
23086 | Xã Hồng Sơn |
23089 | Xã Hàm Thuận Bắc |
23095 | Xã Hàm Liêm |
23110 | Xã Hàm Thuận Nam |
23122 | Xã Hàm Thạnh |
23128 | Xã Hàm Kiệm |
23134 | Xã Tân Lập |
23143 | Xã Tân Thành |
23149 | Xã Tánh Linh |
23152 | Xã Bắc Ruộng |
23158 | Xã Nghị Đức |
23173 | Xã Đồng Kho |
23188 | Xã Suối Kiết |
23191 | Xã Đức Linh |
23194 | Xã Hoài Đức |
23200 | Xã Nam Thành |
23227 | Xã Trà Tân |
23230 | Xã Tân Minh |
23236 | Xã Hàm Tân |
23246 | Xã Tân Hải |
23266 | Xã Sơn Mỹ |
24616 | Xã Quảng Sơn |
24620 | Xã Quảng Hòa |
24631 | Xã Quảng Khê |
24637 | Xã Tà Đùng |
24640 | Xã Cư Jút |
24646 | Xã Đắk Wil |
24649 | Xã Nam Dong |
24664 | Xã Đức Lập |
24670 | Xã Đắk Mil |
24678 | Xã Đắk Sắk |
24682 | Xã Thuận An |
24688 | Xã Krông Nô |
24697 | Xã Nam Đà |
24703 | Xã Nâm Nung |
24712 | Xã Quảng Phú |
24717 | Xã Đức An |
24718 | Xã Đắk Song |
24722 | Xã Thuận Hạnh |
24730 | Xã Trường Xuân |
24733 | Xã Kiến Đức |
24736 | Xã Quảng Trực |
24739 | Xã Tuy Đức |
24748 | Xã Quảng Tân |
24751 | Xã Nhân Cơ |
24760 | Xã Quảng Tín |
24848 | Xã Lạc Dương |
24853 | Xã Đam Rông 4 |
24868 | Xã Nam Ban Lâm Hà |
24871 | Xã Đinh Văn Lâm Hà |
24875 | Xã Đam Rông 3 |
24877 | Xã Đam Rông 2 |
24883 | Xã Nam Hà Lâm Hà |
24886 | Xã Đam Rông 1 |
24895 | Xã Phú Sơn Lâm Hà |
24907 | Xã Phúc Thọ Lâm Hà |
24916 | Xã Tân Hà Lâm Hà |
24931 | Xã Đơn Dương |
24934 | Xã D'Ran |
24943 | Xã Ka Đô |
24955 | Xã Quảng Lập |
24958 | Xã Đức Trọng |
24967 | Xã Hiệp Thạnh |
24976 | Xã Tân Hội |
24985 | Xã Ninh Gia |
24988 | Xã Tà Năng |
24991 | Xã Tà Hine |
25000 | Xã Di Linh |
25007 | Xã Đinh Trang Thượng |
25015 | Xã Gia Hiệp |
25018 | Xã Bảo Thuận |
25036 | Xã Hòa Ninh |
25042 | Xã Hòa Bắc |
25051 | Xã Sơn Điền |
25054 | Xã Bảo Lâm 1 |
25057 | Xã Bảo Lâm 5 |
25063 | Xã Bảo Lâm 4 |
25084 | Xã Bảo Lâm 2 |
25093 | Xã Bảo Lâm 3 |
25099 | Xã Đạ Huoai |
25105 | Xã Đạ Huoai 2 |
25114 | Xã Đạ Huoai 3 |
25126 | Xã Đạ Tẻh |
25135 | Xã Đạ Tẻh 3 |
25138 | Xã Đạ Tẻh 2 |
25159 | Xã Cát Tiên |
25162 | Xã Cát Tiên 3 |
25180 | Xã Cát Tiên 2 |
23272 | Đặc khu Phú Quý |
Bảng trên là mã phường xã tỉnh Lâm Đồng sau sáp nhập tỉnh mới nhất.
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Đèo Gia Bắc ở đâu? Đèo Gia Bắc dài bao nhiêu km? Đèo Gia Bắc là Quốc lộ nào?"
