Nguyên tắc phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản

Nguyên tắc, phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Nội dung chính của hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản

    Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về hợp đồng trong kinh doanh bất động sản như sau:

    Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
    ...
    2. Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:
    a) Hợp đồng dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
    b) Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản;
    c) Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản;
    d) Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.
    ...

    Theo đó, hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản là một trong những loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản.

    Nội dung của hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản được quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, bao gồm:

    - Tên, địa chỉ của các bên;

    - Đối tượng và nội dung dịch vụ;

    - Yêu cầu và kết quả dịch vụ;

    - Thời hạn thực hiện dịch vụ;

    - Phí dịch vụ, thù lao, hoa hồng dịch vụ;

    - Phương thức và thời hạn thanh toán;

    - Quyền, nghĩa vụ của các bên;

    - Phương thức giải quyết tranh chấp;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

    Nguyên tắc, phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản

    Nguyên tắc, phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản (Hình từ Internet)

    Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản

    Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản được quy định tại khoản 6 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 như sau:

    Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
    ...
    6. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng hoặc bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm văn bản công chứng, chứng thực có hiệu lực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
    ...

    Theo đó, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản là thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng hoặc bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

    Trường hợp hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản có công chứng hoặc chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm văn bản công chứng, chứng thực có hiệu lực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

    Tại khoản 4 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có nêu rõ hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

    Nguyên tắc, phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản

    Căn cứ theo quy định tại Điều 66 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về nguyên tắc, phạm vi kinh doanh dịch vụ tư vấn, dịch vụ quản lý bất động sản như sau:

    Nguyên tắc, phạm vi kinh doanh dịch vụ tư vấn, dịch vụ quản lý bất động sản
    1. Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ tư vấn, dịch vụ quản lý bất động sản quy định như sau:
    a) Người trực tiếp tư vấn phải có bằng cấp, chứng chỉ về lĩnh vực mình trực tiếp tư vấn;
    b) Bất động sản được quản lý phải là bất động sản hợp pháp.
    2. Phạm vi kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản bao gồm:
    a) Tư vấn về đầu tư tạo lập, kinh doanh bất động sản;
    b) Tư vấn về tài chính bất động sản;
    c) Tư vấn về giá bất động sản;
    d) Tư vấn về hợp đồng kinh doanh bất động sản.
    3. Phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản bao gồm:
    a) Bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất;
    b) Tổ chức thực hiện việc cung cấp các dịch vụ bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của bất động sản;
    c) Tổ chức thực hiện việc bảo trì, sửa chữa bất động sản;
    d) Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dụng bất động sản của khách hàng theo hợp đồng;
    đ) Thực hiện các quyền, nghĩa vụ đối với khách hàng, đối với Nhà nước theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất.

    Theo đó, nguyên tắc, phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản được quy định như sau:

    (1) Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản quy định như sau:

    - Người trực tiếp tư vấn phải có bằng cấp, chứng chỉ về lĩnh vực mình trực tiếp tư vấn;

    - Bất động sản được quản lý phải là bất động sản hợp pháp.

    (2) Phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản bao gồm:

    - Bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất;

    - Tổ chức thực hiện việc cung cấp các dịch vụ bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của bất động sản;

    - Tổ chức thực hiện việc bảo trì, sửa chữa bất động sản;

    - Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dụng bất động sản của khách hàng theo hợp đồng;

    - Thực hiện các quyền, nghĩa vụ đối với khách hàng, đối với Nhà nước theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất.

    44