Khoảng cách giữa hai đầu hồi của hai dãy nhà liên kế không nhỏ hơn 4,0 m đúng không?
Nội dung chính
Khoảng cách giữa hai đầu hồi của hai dãy nhà liên kế không nhỏ hơn 4,0 m đúng không?
Căn cứ tiểu mục 5.4 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411:2012 yêu cầu về khoảng cách và quan hệ với công trình bên cạnh quy định như sau:
5. Yêu cầu về quy hoạch
...
5.4 Yêu cầu về khoảng cách và quan hệ với công trình bên cạnh
5.4.1 Khoảng cách giữa hai đầu hồi của hai dãy nhà liên kế không nhỏ hơn 4,0 m. Các cánh cửa ở độ cao từ mặt hè đến 2,5 m khi mở ra không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
...
Như vậy, khoảng cách giữa hai đầu hồi của hai dãy nhà liên kế phải không nhỏ hơn 4,0 m.
Ngoài ra, các quy định bổ sung bao gồm cánh cửa ở độ cao từ mặt hè đến 2,5 m khi mở ra không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
Khoảng cách giữa hai đầu hồi của hai dãy nhà liên kế không nhỏ hơn 4,0 m đúng không? (Hình từ Internet)
Khoảng cách giữa hai mặt tiền của hai dãy nhà liên kế mặt phố là bao nhiêu?
Căn cứ tiểu mục 5.4 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411:2012 yêu cầu về khoảng cách và quan hệ với công trình bên cạnh quy định như sau:
5. Yêu cầu về quy hoạch
...
5.4 Yêu cầu về khoảng cách và quan hệ với công trình bên cạnh
...
5.4.2 Khoảng cách giữa hai mặt tiền của hai dãy nhà liên kế mặt phố từ 8,0 m đến 12,0 m. Phần đất trống giữa hai dãy nhà không được xây chen bất cứ công trình nào. Mặt bên của nhà liên kế mặt phố tiếp giáp với phần đất trống được mở cửa sổ và ban công.
...
Theo đó, khoảng cách giữa hai mặt tiền của hai dãy nhà liên kế mặt phố phải từ 8,0 m đến 12,0 m. Ngoài ra:
- Phần đất trống giữa hai dãy nhà không được phép xây chen bất kỳ công trình nào.
- Mặt bên của nhà liên kế mặt phố tiếp giáp với phần đất trống có thể được mở cửa sổ và ban công.
Khoảng cách từ các bộ phận kiến trúc đến hệ thống kỹ thuật hạ tầng và cây xanh đô thị nhà liên kế như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 5.4 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411:2012 yêu cầu về khoảng cách và quan hệ với công trình bên cạnh quy định như sau:
5. Yêu cầu về quy hoạch
...
5.4 Yêu cầu về khoảng cách và quan hệ với công trình bên cạnh
...
5.4.4 Khoảng cách từ các bộ phận kiến trúc đến hệ thống kỹ thuật hạ tầng và cây xanh đô thị:
5.4.4.1 Khoảng cách từ các bộ phận kiến trúc đến các đường dây điện gần nhất:
a) Theo mặt phẳng nằm ngang:
- Đến đường dây cao thế: 4,0 m (từ mép ngoài cùng của kiến trúc);
- Đến đường dây trung thế: 2,5 m (từ mép ngoài cùng của kiến trúc);
- Đến đường dây hạ thế:
+ Từ cửa sổ: 0,75m;
+ Từ mép ngoài cùng của ban công: 1,0 m;
- Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài cùng của kiến trúc đến cột điện: 0,75 m.
b) Theo chiều đứng:
- Khoảng cách thẳng đứng từ công trình tới dây điện dưới cùng phải đảm bảo:
+ Đối với điện áp tới 35KV: 3 m;
+ Đối với điện áp 66-100KV: 4 m;
+ Đối với điện áp 220 (230)KV: 5 m;
+ Trên mái nhà, trên ban công: 2,5m;
+ Trên cửa sổ: 0,5 m;
+ Dưới cửa sổ: 1,0 m;
+ Dưới ban công: 1,0 m.
5.4.4.2 Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài cùng của bộ phận kiến trúc đến tuyến ống, cáp ngầm đô thị:
+ Đến đường cáp ngầm: 1,0 m;
+ Đến mặt ống ngầm và hố ga: 1,0 m.
5.4.4.3 Khoảng cách giữa mép ngoài cùng tường nhà tiếp giáp với cây bụi, cây thân gỗ phải đảm bảo từ 2 m đến 5 m.
CHÚ THÍCH: Đối với các khu vực đã trồng cây ổn định, khoảng cách này sẽ được quy định trong quy hoạch chi tiết tuyến phố.
...
Như vậy, khoảng cách từ các bộ phận kiến trúc của nhà liên kế đến hệ thống kỹ thuật hạ tầng và cây xanh đô thị được quy định chi tiết như sau:
(1) Khoảng cách đến đường dây điện gần nhất
- Theo mặt phẳng nằm ngang:
+ Đường dây cao thế: Tối thiểu 4,0 m (từ mép ngoài cùng của kiến trúc).
+ Đường dây trung thế: Tối thiểu 2,5 m (từ mép ngoài cùng của kiến trúc).
+ Đường dây hạ thế:
Từ cửa sổ: Tối thiểu 0,75 m.
Từ mép ngoài cùng của ban công: Tối thiểu 1,0 m.
+ Cột điện: Tối thiểu 0,75 m (từ mép ngoài cùng của kiến trúc).
- Theo chiều đứng:
Khoảng cách thẳng đứng từ công trình tới dây điện dưới cùng:
+ Đối với điện áp đến 35 kV: Tối thiểu 3,0 m.
+ Đối với điện áp từ 66 - 100 kV: Tối thiểu 4,0 m.
+ Đối với điện áp 220 (230) kV: Tối thiểu 5,0 m.
+ Trên mái nhà hoặc ban công: Tối thiểu 2,5 m.
+ Trên cửa sổ: Tối thiểu 0,5 m.
+ Dưới cửa sổ hoặc ban công: Tối thiểu 1,0 m.
(2) Khoảng cách đến tuyến ống, cáp ngầm đô thị
- Đến đường cáp ngầm: Tối thiểu 1,0 m.
- Đến mặt ống ngầm và hố ga: Tối thiểu 1,0 m.
(3) Khoảng cách đến cây xanh đô thị
- Cây bụi hoặc cây thân gỗ: Từ 2,0 m đến 5,0 m (tính từ mép ngoài cùng của tường nhà).
Chú thích: Nếu khu vực đã trồng cây ổn định, khoảng cách này sẽ được quy định theo quy hoạch chi tiết tuyến phố.