Hướng dẫn cách điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 01/TK-SDDPNN?

Hướng dẫn cách điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 01/TK-SDDPNN? Loại đất nào chịu thuế đất phi nông nghiệp?

Nội dung chính

    Hướng dẫn cách điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 01/TK-SDDPNN?

    Tại Mẫu 01/TK-SDDPNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại đây.

    Cách điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 01/TK-SDDPNN:

    Phần 1: Người nộp thuế tự khai.

    [01]: ghi năm tính thuế

    [02], [03] đánh dấu tích nếu khai lần đầu hoặc khai bổ sung

    [04]: họ và tên ghi bằng chữ in hoa, đối với tổ chức thì tên viết in hoa chữ cái đầu (ví dụ: Công ty Thư Viện Pháp Luật)

    [05]: ghi ngày tháng năm sinh của người nộp thuế

    [06]: ghi mã số thuế của người nộp thuế đã được cấp, nếu chưa được cấp thì bỏ qua phần này

    [07], [08], [09] ghi số, ngày cấp, nơi cấp CCCD/CMND/CMT quân đội/hộ chiếu đối với người nước ngoài

    [10]: ghi chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố [11] Ghi địa chỉ người nộp thuế muốn nhận thông báo thuế

    [12]: ghi số điện thoại của người nộp thuế

    [13], [14], [15]: ghi các thông tin về đại lý thuế (nếu có)

    [16] Ghi thông tin của người sử dụng đất trong số (giấy chứng nhận) vào bảng.

    [17]: Ghi chi tiết địa chỉ thửa đất

    [18]: Nếu là thửa đất duy nhất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố thì đánh dấu vào ô

    [19]: Ghi quận, huyện nơi kê khai nộp thuế.

    [20]: Ghi thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (số) theo đúng thông tin được ghi trong số:

    [21]: Ghi diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp (nên ghi theo diện tích đất phi nông nghiệp trong giấy chứng nhận).

    Ví dụ: Giấy chứng nhận ghi 80m2 đất ở, 150m2 đất vườn thì [21 và 21.1] = 80m2

    [22]: Nếu chưa có giấy chứng nhận (số) thì ghi mục này, nếu đã có số thì bỏ qua.

    [23]: Thời điểm bắt đầu sử dụng đất. Nên ghi thời điểm (ngày tháng năm) được cấp số

    [24]: Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: chỉ ghi nếu có thay đổi thông tin của thửa đất

    [25]: Chỉ ghi nếu là nhà nhiều tầng, chung cư

    - 25.1: Ghi loại nhà, ví dụ chung cư

    - 25.2: Diện tích: là diện tích của nhà/căn hộ

    - 25.3: Hệ số phân bố: Hệ số phân bố = diện tích đất xây dựng nhà chung cư/tỗng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

    [26]: Ghi trường hợp được miễn, giảm thuế: Ví dụ Thương binh, gia đình liệt sỹ, đối tượng chính sách...

    Hướng dẫn cách điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 01/TK-SDDPNN? (Hình từ Internet)

    Loại đất nào chịu thuế đất phi nông nghiệp?

    Tại Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC có quy định loại đất phải chịu thuế đất phi nông nghiệp bao gồm:

    (1) Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    (2) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:

    - Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;

    - Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);

    - Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;

    - Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

    (3) Đất phi nông nghiệp thuộc nhóm đất không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhưng được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

    Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu là khi nào?

    Tại Tiểu mục 2.4 Mục 2 Công văn 7211/CTTPHCM-TTHT năm 2023 có hướng dẫn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp lần đầu như sau:

    Kê khai thuế SDĐ PNN:

    ...

    2.4 Căn cứ khoản 3, Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

    a) Đối với tổ chức:

    - Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế SDĐ PNN.

    - Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế SDĐ PNN nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

    - Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

    - Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.

    b) Đối với hộ gia đình, cá nhân:

    - Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế SDĐ PNN.

    - Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về NNT và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

    - Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1 m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

    - Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế.

    - Khai tổng hợp: Thời hạn nộp hồ sơ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

    Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đât phi nông nghiệp lần đầu là chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)

    Trân trọng!

    1