Dự kiến mã số tỉnh xã mới Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập mới năm 2025
Nội dung chính
Dự kiến mã số tỉnh xã mới Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập mới năm 2025
Theo Bộ Tài chính, trong bối cảnh thực hiện Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2025 của Chính phủ và Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng đã phê duyệt phương án sắp xếp đơn vị hành chính các cấp.
Theo đó, cấp tỉnh giảm từ 63 tỉnh xuống 34 tỉnh; bỏ cấp huyện và cấp xã sau sắp xếp giảm từ 10.035 đơn vị hành chính cấp xã 3.321 đơn vị hành chính cấp xã (2636 xã, 672 phường và 13 đặc khu). Do đó, Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam cần phải sửa đổi đề phù hợp với tình hình thực tế.
Theo đó, ban hành kèm theo dự thảo Quyết định Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01/7/2025 để sử dụng thống nhất trong cả nước, trong đó mã số tỉnh xã mới Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập mới năm 2025 như sau:
- Mã số mới của Thành phố Hải Phòng: Sau sáp nhập tỉnh cả nước, dự kiến mã số mới của Thành phố Hải Phòng là 31.
Dưới đây là danh sách dự kiến mã số tỉnh xã mới Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập mới năm 2025 như sau:
STT | Mã số xã phường mới | Tên xã phường mới | Tên xã phường cũ | Trụ sở mới |
1 | 11560 | Phường Thủy Nguyên | Phường Dương Quan, phường Thủy Đường, một phần phường Hoa Động, một phần phường An Lư, một phần phường Thủy Hà | Trụ sở của UBND TP Thủy Nguyên hiện tại |
2 | 11557 | Phường Thiên Hương | Phường Thiên Hương, phường Hoàng Lâm, một phần phường Lê Hồng Phong, phần còn lại của phường Hoa Động | Trụ sở của UBND Thiên Hương |
3 | 11533 | Phường Hòa Bình | Phường Hòa Bình, phần còn lại của phường An Lư, phần còn lại của phường Thủy Hà | Trụ sở cũ của UBND An Lư |
4 | 11542 | Phường Nam Triệu | Phường Nam Triệu Giang, phường Lập Lễ, phường Tam Hưng | Trụ sở cũ của UBND Nam Triệu Giang |
5 | 11473 | Phường Bạch Đằng | Phường Minh Đức, xã Bạch Đằng (thành phố Thủy Nguyên), phường Phạm Ngũ Lão | Trụ sở cũ của UBND Minh Đức |
6 | 11488 | Phường Lưu Kiếm | Phường Trần Hưng Đạo (thành phố Thủy Nguyên), phường Lưu Kiếm, một phần xã Liên Xuân, một phần xã Quang Trung (thành phố Thủy Nguyên) | Trụ sở của UBND Lưu Kiếm |
7 | 11506 | Phường Lê Ích Mộc | Phường Quảng Thanh, phần còn lại của phường Lê Hồng Phong, phần còn lại của xã Quang Trung (thành phố Thủy Nguyên) | Trụ sở cũ của UBND Quảng Thanh |
8 | 11311 | Phường Hồng Bàng | Phường Hoàng Văn Thụ, phường Minh Khai, phường Phan Bội Châu, phường Thượng Lý, phường Sở Dầu, phường Hùng Vương, một phần phường Gia Viên | Số 1 Đinh Tiên Hoàng (trụ sở cũ của Sở Tài chính), Bộ phận một cửa ở số 203 đường Bạch Đằng |
9 | 11602 | Phường Hồng An | Phường Quán Toan, phường An Hồng, một phần phường An Hưng, một phần phường Đại Bản, một phần phường Lê Thiện, một phần phường Tân Tiến | Trụ sở UBND An Hồng (tổ dân phố Lê Lác 2) |
10 | 11341 | Phường Ngô Quyền | Phường Máy Chai, phường Vạn Mỹ, phường Cầu Tre, một phần phường Gia Viên, một phần phường Đông Khê | Trụ sở đang xây dựng tại lô đất số A12/CQ ngõ 226 Lê Lai |
11 | 11359 | Phường Gia Viên | Phường Đằng Giang, một phần phường Cầu Đất, phường Lạch Tray, phần còn lại của phường Gia Viên, phần còn lại của phường Đông Khê | Trụ sở của UBND Đằng Giang cũ tại số 1/126 An Đà và trụ sở làm việc của Công an Đằng Giang tiếp giáp tại số 3/126 An Đà |
12 | 11383 | Phường Lê Chân | Phường Hàng Kênh, phường Dư Hàng Kênh, phường Kênh Dương, một phần phường An Biên, một phần phường Trần Nguyên Hãn, một phần phường Vĩnh Niệm, phần còn lại của phường Cầu Đất, phần còn lại của phường Lạch Tray | Trụ sở của UBND quận Lê Chân, Quận ủy Lê Chân và Bộ phận một cửa UBND quận Lê Chân tại số 10G, 10H, 10A Hồ Sen |
13 | 11407 | Phường An Biên | Phường An Dương, phần còn lại của phường An Biên, phần còn lại của phường Trần Nguyên Hãn, phần còn lại của phường Vĩnh Niệm | Trụ sở của Đảng ủy - HĐND - UBND Vĩnh Niệm tại số 387 Thiên Lôi |
14 | 11413 | Phường Hải An | Phường Cát Bi, phường Đằng Lâm, phường Thành Tô, phường Đằng Hải, phường Tràng Cát, một phần phường Nam Hải, một phần phường Đông Hải 2 | Cơ sở nhà đất số 10/15A Lê Hồng Phong (trụ sở của Sở Tài chính) |
15 | 11411 | Phường Đông Hải | Phường Đông Hải 1, phần còn lại của phường Đông Hải 2, phần còn lại của phường Nam Hải | Trụ sở UBND Đông Hải 2, số 1, tổ dân phố Bình Kiều 1 |
16 | 11443 | Phường Kiến An | Một phần phường Nam Sơn (quận Kiến An), phường Đồng Hòa, phường Bắc Sơn, phường Trần Thành Ngọ, phường Văn Đẩu | Trụ sở cũ của Quận ủy, HĐND, UBND quận Kiến An, số 2 Cao Toàn |
17 | 11446 | Phường Phù Liễn | Phường Bắc Hà, phường Ngọc Sơn, một phần thị trấn Trường Sơn, phần còn lại của phường Nam Sơn (quận Kiến An), phường Đồng Hòa, phường Bắc Sơn, phường Trần Thành Ngọ, phường Văn Đẩu | Trụ sở cũ của UBND Văn Đẩu, số 618 Nguyễn Lương Bằng |
18 | 11737 | Phường Nam Đồ Sơn | Phường Minh Đức (quận Đồ Sơn), phường Bàng La, phường Hợp Đức, một phần phường Vạn Hương, một phần phường Ngọc Xuyên | Trụ sở cũ của UBND Hợp Đức, tổ dân phố Đức Hậu |
19 | 11455 | Phường Đồ Sơn | Phường Hải Sơn, một phần phường Tân Thành, phần còn lại của phường Vạn Hương, phần còn lại của phường Ngọc Xuyên | Trụ sở cũ của UBND quận Đồ Sơn, số 195 Lý Thánh Tông |
20 | 11689 | Phường Hưng Đạo | Phường Đa Phúc, phường Hưng Đạo, một phần phường Anh Dũng, phường Hải Thành | Trung tâm hành chính quận Dương Kinh, đường Mạc Đăng Doanh |
21 | 11692 | Phường Dương Kinh | Phường Hòa Nghĩa, phần còn lại của phường Tân Thành, phần còn lại của phường Anh Dũng, phần còn lại của phường Hải Thành | Trụ sở cũ của UBND Hải Thành, số 869 đường Phạm Văn Đồng |
22 | 11581 | Phường An Dương | Phường Nam Sơn (quận An Dương), một phần phường An Hải, phường Lê Lợi, phường Đồng Thái, phường Tân Tiến, phần còn lại của phường An Hưng | Trung tâm hành chính - chính trị quận An Dương tại số 15 đường 351 |
23 | 11617 | Phường An Hải | Phường An Đồng, phường Hồng Thái, một phần phường Lê Lợi, phần còn lại của phường An Hải, phường Đồng Thái | Trụ sở cũ của UBND Đồng Thái, tổ dân phố Bạch Mai |
24 | 11593 | Phường An Phong | Phường An Hòa, phường Hồng Phong, phần còn lại của phường Đại Bản, phường Lê Thiện, phần còn lại của phường Tân Tiến, phần còn lại của phường Lê Lợi | Trụ sở cũ của UBND Hồng Phong, tổ dân phố Đình Ngọ |
25 | 11503 | Xã Việt Khê | Xã Ninh Sơn, phần còn lại của xã Liên Xuân | Trụ sở cũ của UBND Ninh Sơn, Phù Ninh |
26 | 11680 | Xã Kiến Thụy | Thị trấn Núi Đối, xã Thanh Sơn (huyện Kiến Thụy), xã Thuận Thiên, xã Hữu Bằng, một phần xã Kiến Hưng | Trụ sở UBND huyện Kiến Thụy, số 8 Mạc Thái Tổ |
27 | 11725 | Xã Kiến Minh | Xã Minh Tân (huyện Kiến Thụy), xã Đại Đồng, xã Đông Phương | Trụ sở cũ của UBND Minh Tân, thôn Vũ Vị |
28 | 11749 | Xã Kiến Hải | Xã Tân Phong, xã Đại Hợp (huyện Kiến Thụy), xã Tú Sơn, một phần xã Đoàn Xá | Trụ sở cũ của UBND Tú Sơn, thôn 3 |
29 | 11728 | Xã Kiến Hưng | Xã Tân Trào (huyện Kiến Thụy), phần còn lại của xã Kiến Hưng, phần còn lại của xã Đoàn Xá | Trụ sở UBND Kiến Hưng (trụ sở UBND Đại Hà cũ), thôn Cao Bộ |
30 | 11713 | Xã Nghi Dương | Xã Ngũ Phúc (huyện Kiến Thụy), xã Kiến Quốc, xã Du Lễ | Trụ sở cũ của UBND Kiến Quốc, thôn 4 |
31 | 11761 | Xã Quyết Thắng | Xã Đại Thắng, xã Tiên Cường, xã Tự Cường | Trụ sở cũ của UBND Tiên Cường, thôn Sinh Đan |
32 | 11755 | Xã Tiên Lãng | Thị trấn Tiên Lãng, xã Quyết Tiến, xã Tiên Thanh, xã Khởi Nghĩa | Trụ sở cũ của Huyện ủy, Mặt trận TQVN huyện Tiên Lãng |
33 | 11779 | Xã Tân Minh | Xã Cấp Tiến, xã Kiến Thiết, xã Đoàn Lập, một phần xã Tân Minh | Trụ sở cũ của UBND Cấp Tiến |
34 | 11791 | Xã Tiên Minh | Xã Tiên Thắng, xã Tiên Minh, phần còn lại của xã Tân Minh | Trụ sở cũ của UBND Tân Minh, thôn Đông Quy, Tân Minh (Toàn Thắng cũ) |
35 | 11806 | Xã Chấn Hưng | Xã Nam Hưng (huyện Tiên Lãng), xã Bắc Hưng, xã Đông Hưng, xã Tây Hưng | Trụ sở cũ của UBND Nam Hưng |
36 | 11809 | Xã Hùng Thắng | Xã Hùng Thắng (huyện Tiên Lãng), xã Vinh Quang | Trụ sở cũ của UBND Hùng Thắng, thôn Vấn Đông |
37 | 11629 | Xã An Lão | Thị trấn An Lão, xã An Thắng, xã Tân Dân, xã An Tiến, phần còn lại của thị trấn Trường Sơn, phần còn lại của xã Thái Sơn | Trụ sở UBND huyện An Lão, số 17 đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn An Lão |
38 | 11674 | Xã An Hưng | Xã An Thái, xã An Thọ, xã Chiến Thắng | Trụ sở cũ của UBND An Thọ, thôn Trần Thành, An Thọ, huyện An Lão |
39 | 11647 | Xã An Quang | Xã Quốc Tuấn, xã Quang Trung (huyện An Lão), xã Quang Hưng | Trụ sở cũ của UBND Quang Trung, thôn Câu Hạ A, Quang Trung |
40 | 11635 | Xã An Trường | Xã Bát Trang, xã Trường Thọ, xã Trường Thành | Trụ sở cũ của UBND Trường Thọ, thôn Ngọc Chử 2, Trường Thọ |
41 | 11668 | Xã An Khánh | Xã Tân Viên, xã Mỹ Đức, một phần xã Thái Sơn | Trụ sở cũ của UBND Mỹ Đức, thôn Tân Nam, Mỹ Đức |
42 | 11824 | Xã Vĩnh Bảo | Thị trấn Vĩnh Bảo, xã Vĩnh Hưng (huyện Vĩnh Bảo), xã Tân Hưng, xã Tân Liên | Trụ sở của UBND huyện Vĩnh Bảo hiện tại |
43 | 11911 | Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm | Xã Trấn Dương, xã Hòa Bình, xã Lý Học | Trụ sở cũ của UBND Trấn Dương |
44 | 11887 | Xã Vĩnh Am | Xã Tam Cường, xã Cao Minh, xã Liên Am | Trụ sở cũ của UBND Tam Cường |
45 | 11875 | Xã Vĩnh Hải | Xã Tiền Phong, xã Vĩnh Hải | Trụ sở của UBND Vĩnh Hải (Thanh Lương cũ) |
46 | 11848 | Xã Vĩnh Hòa | Xã Vĩnh Hòa (huyện Vĩnh Bảo), xã Hùng Tiến | Trụ sở của UBND Vĩnh Hòa (Hiệp Hòa cũ) |
47 | 11836 | Xã Vĩnh Thịnh | Xã Thắng Thủy, xã Trung Lập, xã Việt Tiến | Trụ sở của UBND Trung Lập |
48 | 11842 | Xã Vĩnh Thuận | Xã Vĩnh An, xã Giang Biên, xã Dũng Tiến | Trụ sở của UBND Vĩnh An |
49 | 11914 | Đặc khu Cát Hải | Thị trấn Cát Hải, thị trấn Cát Bà, xã Đồng Bài, xã Hoàng Châu, xã Nghĩa Lộ, xã Văn Phong, xã Gia Luận, xã Hiền Hào, xã Phù Long, xã Trân Châu, xã Việt Hải, xã Xuân Đám | Trụ sở UBND huyện Cát Hải, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà và trụ sở UBND thị trấn Cát Hải |
50 | 11948 | Đặc khu Bạch Long Vĩ | Huyện Bạch Long Vĩ | Trụ sở huyện Bạch Long Vĩ hiện trạng |
51 | 10525 | Phường Hải Dương | Phường Trần Hưng Đạo (thành phố Hải Dương), phường Nhị Châu, phường Ngọc Châu, phường Quang Trung | Trụ sở HĐND, UBND TP Hải Dương hiện tại |
52 | 10532 | Phường Lê Thanh Nghị | Phường Tân Bình, phường Thanh Bình, phường Lê Thanh Nghị, một phần phường Trần Phú | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Bình |
53 | 10543 | Phường Việt Hòa | Phường Việt Hòa, xã Cao An, một phần phường Tứ Minh, thị trấn Lai Cách | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Việt Hòa hiện tại |
54 | 10510 | Phường Thành Đông | Phường Cẩm Thượng, phường Bình Hàn, phường Nguyễn Trãi, xã An Thượng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND và Công an Cẩm Thượng |
55 | 10672 | Phường Nam Đồng | Phường Nam Đồng, xã Tiền Tiến | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tiền Tiến |
56 | 10537 | Phường Tân Hưng | Phường Hải Tân, phường Tân Hưng, xã Ngọc Sơn, phần còn lại của phường Trần Phú | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hải Tân |
57 | 11002 | Phường Thạch Khôi | Phường Thạch Khôi, xã Gia Xuyên, xã Liên Hồng, một phần xã Thống Nhất | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thạch Khôi hiện tại |
58 | 10540 | Phường Tứ Minh | Xã Cẩm Đoài, phần còn lại của phường Tứ Minh, thị trấn Lai Cách | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Cẩm Giàng |
59 | 10660 | Phường Ái Quốc | Phường Ái Quốc, xã Quyết Thắng, một phần xã Hồng Lạc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Ái Quốc hiện tại |
60 | 10549 | Phường Chu Văn An | Phường Sao Đỏ, phường Văn An, phường Chí Minh, phường Thái Học, một phần phường Cộng Hòa, một phần phường Văn Đức | Trụ sở cũ của Thành ủy, HĐND, UBND TP Chí Linh |
61 | 10546 | Phường Chí Linh | Phường Phả Lại, phường Cổ Thành, xã Nhân Huệ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phả Lại |
62 | 10570 | Phường Trần Hưng Đạo | Xã Lê Lợi, xã Hưng Đạo (thành phố Chí Linh), phần còn lại của phường Cộng Hòa | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cộng Hòa |
63 | 10552 | Phường Nguyễn Trãi | Phường Bến Tắm, xã Bắc An, xã Hoàng Hoa Thám | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bến Tắm |
64 | 10573 | Phường Trần Nhân Tông | Phường Hoàng Tân, phường Hoàng Tiến, một phần phường Văn Đức | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hoàng Tân |
65 | 10603 | Phường Lê Đại Hành | Phường Tân Dân (thành phố Chí Linh), phường An Lạc, phường Đồng Lạc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Dân |
66 | 10675 | Phường Kinh Môn | Phường An Lưu, phường Hiệp An, phường Long Xuyên | Trụ sở của Thị ủy, HĐND, UBND thị Kinh Môn hiện tại |
67 | 10744 | Phường Nguyễn Đại Năng | Phường Thái Thịnh, phường Hiến Thành, xã Minh Hòa | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiến Thành |
68 | 10729 | Phường Trần Liễu | Phường An Phụ, xã Hiệp Hòa, một phần xã Thượng Quận | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thượng Quận |
69 | 10678 | Phường Bắc An Phụ | Phường Thất Hùng, xã Bạch Đằng (thị xã Kinh Môn), xã Lê Ninh, phần còn lại của phường Văn Đức | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bạch Đằng |
70 | 10726 | Phường Phạm Sư Mạnh | Phường Phạm Thái, phường An Sinh, phường Hiệp Sơn | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiệp Sơn |
71 | 10714 | Phường Nhị Chiểu | Phường Tân Dân (thị xã Kinh Môn), phường Minh Tân, phường Duy Tân, phường Phú Thứ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phú Thứ |
72 | 10705 | Xã Nam An Phụ | Xã Quang Thành, xã Lạc Long, xã Thăng Long, một phần xã Tuấn Việt, xã Vũ Dũng, một phần xã Cộng Hòa | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Quang Thành |
73 | 10606 | Xã Nam Sách | Thị trấn Nam Sách, xã Hồng Phong (huyện Nam Sách), xã Đồng Lạc | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nam Sách hiện tại |
74 | 10642 | Xã Thái Tân | Xã Minh Tân (huyện Nam Sách), xã An Sơn, xã Thái Tân | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Tân hiện tại |
75 | 10633 | Xã Trần Phú | Xã Quốc Tuấn (huyện Nam Sách), xã Hiệp Cát, xã Trần Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Trần Phú hiện tại |
76 | 10615 | Xã Hợp Tiến | Xã Nam Hưng (huyện Nam Sách), xã Nam Tân, xã Hợp Tiến | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Hợp Tiến hiện tại |
77 | 10645 | Xã An Phú | Xã An Bình, xã An Phú, một phần xã Cộng Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND An Phú hiện tại |
78 | 10813 | Xã Thanh Hà | Thị trấn Thanh Hà, xã Thanh Sơn (huyện Thanh Hà), xã Thanh Tân | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Hà |
79 | 10846 | Xã Hà Tây | Xã Tân An, xã An Phượng, một phần xã Thanh Hải | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Hải |
80 | 10816 | Xã Hà Bắc | Xã Tân Việt (huyện Thanh Hà), một phần xã Cẩm Việt, phần còn lại của xã Hồng Lạc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Việt |
81 | 10843 | Xã Hà Nam | Xã Thanh Xuân, xã Liên Mạc, xã Thanh Lang, một phần xã Thanh An, một phần xã Hòa Bình | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Liên Mạc |
82 | 10882 | Xã Hà Đông | Xã Thanh Hồng, xã Vĩnh Cường, xã Thanh Quang | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Quang |
83 | 10930 | Xã Mao Điền | Xã Tân Trường, xã Cẩm Đông, một phần xã Phúc Điền | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trường |
84 | 10888 | Xã Cẩm Giang | Thị trấn Cẩm Giang, xã Định Sơn, xã Cẩm Hoàng | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cẩm Giang |
85 | 10903 | Xã Cẩm Giàng | Xã Lương Điền, xã Ngọc Liên, xã Cẩm Hưng, phần còn lại của xã Phúc Điền | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Ngọc Liên |
86 | 10909 | Xã Tuệ Tĩnh | Xã Đức Chính, xã Cẩm Vũ, xã Cẩm Văn | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Vũ |
87 | 10945 | Xã Kẻ Sặt | Xã Vĩnh Hưng, xã Hùng Thắng (huyện Bình Giang), thị trấn Kẻ Sặt, một phần xã Vĩnh Hồng | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Giang |
88 | 10966 | Xã Bình Giang | Xã Tân Việt (huyện Bình Giang), xã Long Xuyên, xã Hồng Khê, xã Cổ Bì, phần còn lại của xã Vĩnh Hồng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Việt |
89 | 10972 | Xã Đường An | Một phần xã Thúc Kháng, xã Thái Minh, xã Tân Hồng, xã Thái Dương, một phần xã Thái Hòa | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Hồng |
90 | 10993 | Xã Thượng Hồng | Xã Bình Xuyên (huyện Bình Giang), một phần xã Thanh Tùng, xã Đoàn Tùng, phần còn lại của xã Thúc Kháng, xã Thái Minh, xã Tân Hồng, xã Thái Dương, xã Thái Hòa | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Hòa |
91 | 10999 | Xã Gia Lộc | Một phần thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc, xã Yết Kiêu, một phần xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc) | Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Gia Lộc hiện tại |
92 | 11020 | Xã Yết Kiêu | Phần còn lại của xã Thống Nhất, phần còn lại của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc), xã Yết Kiêu | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Yết Kiêu hiện tại |
93 | 11050 | Xã Gia Phúc | Xã Toàn Thắng, xã Hoàng Diệu, xã Hồng Hưng, một phần xã Thống Kênh, xã Đoàn Thượng, một phần xã Quang Đức, phần còn lại của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Hưng |
94 | 11065 | Xã Trường Tân | Xã Phạm Trấn, xã Nhật Quang, phần còn lại của các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức, một phần thị trấn Thanh Miện | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nhật Quang |
95 | 11074 | Xã Tứ Kỳ | Thị trấn Tứ Kỳ, xã Minh Đức, xã Quang Khải, xã Quang Phúc | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tứ Kỳ |
96 | 11113 | Xã Tân Kỳ | Xã Đại Hợp (huyện Tứ Kỳ), xã Tân Kỳ, xã Dân An, xã Kỳ Sơn, một phần xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Kỳ hiện tại |
97 | 11086 | Xã Đại Sơn | Xã Bình Lãng, xã Đại Sơn, phần còn lại của xã Thanh Hải, phần còn lại của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hưng Đạo |
98 | 11131 | Xã Chí Minh | Xã An Thanh, xã Văn Tố, xã Chí Minh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Tố |
99 | 11140 | Xã Lạc Phượng | Xã Quang Trung (huyện Tứ Kỳ), xã Lạc Phượng, một phần xã Tiên Động | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lạc Phượng hiện tại |
100 | 11146 | Xã Nguyên Giáp | Xã Hà Kỳ, xã Nguyên Giáp, xã Hà Thanh, phần còn lại của xã Tiên Động | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Nguyên Giáp hiện tại |
101 | 11203 | Xã Ninh Giang | Thị trấn Ninh Giang, xã Vĩnh Hòa (huyện Ninh Giang), xã Hồng Dụ, xã Hiệp Lực | Trụ sở của HĐND, UBND huyện Ninh Giang hiện tại |
102 | 11164 | Xã Vĩnh Lại | Xã Ứng Hòe, xã Tân Hương, xã Nghĩa An | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nghĩa An |
103 | 11224 | Xã Khúc Thừa Dụ | Xã Bình Xuyên, xã Hồng Phong (huyện Ninh Giang), xã Kiến Phúc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Phong |
104 | 11167 | Xã Tân An | Xã Tân Phong (huyện Ninh Giang), xã An Đức, xã Đức Phúc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đức Phúc |
105 | 11218 | Xã Hồng Châu | Xã Tân Quang, xã Văn Hội, xã Hưng Long | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Hội |
106 | 11239 | Xã Thanh Miện | Xã Cao Thắng, xã Ngũ Hùng, xã Tứ Cường, phần còn lại của thị trấn Thanh Miện | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Miện hiện tại |
107 | 11254 | Xã Bắc Thanh Miện | Xã Hồng Quang, xã Lam Sơn, xã Lê Hồng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Quang |
108 | 11257 | Xã Hải Hưng | Xã Tân Trào (huyện Thanh Miện), xã Ngô Quyền, xã Đoàn Kết | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trào |
109 | 11242 | Xã Nguyễn Lương Bằng | Xã Phạm Kha, xã Nhân Quyền, phần còn lại của xã Thanh Tùng, xã Đoàn Tùng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Tùng |
110 | 11284 | Xã Nam Thanh Miện | Xã Hồng Phong (huyện Thanh Miện), xã Thanh Giang, xã Chi Lăng Bắc, xã Chi Lăng Nam | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Chi Lăng Nam |
111 | 10750 | Xã Phú Thái | Thị trấn Phú Thái, xã Kim Xuyên, xã Kim Anh, xã Kim Liên, phần còn lại của xã Thượng Quận | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Kim Thành |
112 | 10756 | Xã Lai Khê | Xã Lai Khê, phần còn lại của xã Vũ Dũng, xã Tuấn Việt, phần còn lại của xã Cộng Hòa, phần còn lại của xã Thanh An, phần còn lại của xã Cẩm Việt | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lai Khê hiện tại |
113 | 10777 | Xã An Thành | Xã Ngũ Phúc (huyện Kim Thành), xã Kim Tân, xã Kim Đính | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Kim Đính |
114 | 10804 | Xã Kim Thành | Xã Đồng Cẩm, xã Tam Kỳ, xã Đại Đức, phần còn lại của xã Hòa Bình | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đồng Cẩm |
Sau sáp nhập tỉnh giữa Hải Phòng và Hải Dương, sau đó tiến hành sáp nhập xã phường thì thành phố Hải Phòng mới có 114 đơn vị hành chính cấp xã tương ứng với 114 mã số phường xã và trụ sở mới thể hiện tại bảng trên.
Dự kiến mã số tỉnh xã mới Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập mới năm 2025 (Hình từ Internet)
Bản đồ Hải Phòng cập nhật mới sau sáp nhập tỉnh xã
Bản đồ Hải Phòng sau sáp nhập tỉnh 2025 giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trong thành phố. Việc cập nhật Bản đồ địa giới hành chính Hải Phòng càng trở nên cần thiết để phản ánh chính xác sự thay đổi về tổ chức hành chính sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh xã.
Sau sáp nhập Hải Phòng thực hiện sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Bản đồ Hải Phòng sau sáp nhập tỉnh xã được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập, đồng thời tái cấu trúc địa giới hành chính tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Dưới đây là Bản đồ Hải Phòng sau sáp nhập tỉnh xã 2025 như sau:
Từ bản đồ Hải Phòng sau sáp nhập tỉnh xã trên, có thể thấy được sau sáp nhập, thành phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu thể hiện rõ nét ở trên.
Sáp nhập tỉnh xã thì giấy tờ đất, sổ đỏ còn giá trị sử dụng không?
Việc sáp nhập tỉnh xã khiến không ít người dân băn khoăn: Liệu sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trước đây có còn giá trị pháp lý khi tên tỉnh, huyện, xã trên giấy tờ đã thay đổi?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về việc đăng ký biến động đối với giấy tờ đất cụ thể đối với trường hợp sau sáp nhập tỉnh xã cần thay đổi giấy tờ đất, sổ đỏ như sau:
Điều 133. Đăng ký biến động
1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
[...]
d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
[...]
Quy định tại khoản 1,2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 về văn bản giấy tờ đất, sổ đỏ đã được cấp trước đó về hiệu lực và thời hạn như sau:
Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
[...]
Tóm lại, khi thực hiện sáp nhập tỉnh thành 2025 thì các giấy tờ đất, sổ đỏ vẫn còn giá trị sử dụng. Sau khi sắp xếp lại đơn vị hành chính thì người dân chỉ cần đăng ký biến động đối với giấy tờ đất, sổ đỏ của mình nếu có nhu cầu.
(Trên đây là giải đáp cho Dự kiến mã số tỉnh xã mới Thành phố Hải Phòng sau sáp nhập mới năm 2025)