Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 6 ở đâu? Số điện thoại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 6?

Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 6 ở đâu? Số điện thoại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 6? Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có con dấu riêng không?

Nội dung chính

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 6 ở đâu? Số điện thoại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 6?

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 6 là một trong những đơn vị phụ thuộc của Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 6 có thông tin liên hệ như sau:

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 6: Số 20 Phạm Đình Hổ, Phường 01, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh.

    Số điện thoại: 02862.919.062

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 6 ở đâu? Số điện thoại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 6?

    Địa chỉ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 6 ở đâu? Số điện thoại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Quận 6? (Hình từ Internet)

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có con dấu riêng không?

    Khoản 3 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định:

    Văn phòng đăng ký đất đai
    ...
    3. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập và quy định sau:
    a) Văn phòng đăng ký đất đai có các phòng chuyên môn và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp huyện hoặc tại khu vực.
    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được thành lập phòng chuyên môn nếu đáp ứng tiêu chí thành lập phòng theo quy định của pháp luật; thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và pháp luật về đất đai;
    b) Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản, hoạt động theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập; hạch toán theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
    ...

    Như vậy, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có con dấu riêng theo quy định trên.

    Văn phòng phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có những nguồn thu tài chính nào?

    Khoản 4 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định:

    Văn phòng đăng ký đất đai
    ...
    4. Nguồn thu tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gồm:
    a) Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
    b) Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm thu từ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, thu từ các dịch vụ công về đất đai, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
    Đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ, các điều kiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai; đối với các công việc còn lại của thủ tục thì thu dịch vụ theo giá cung cấp dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

    ...

    Như vậy, Văn phòng phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có những nguồn thu tài chính như trên.

    Nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai là gì?

    Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, Văn phòng đăng ký đất đai có các nhiệm vụ như sau:

    (1) Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    (2) Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    (3) Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận;

    (4) Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

    (5) Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng mẫu Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;

    (6) Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật;

    (7) Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

    (8) Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

    (9) Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

    (10) Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai quy định tại Điều 154 Luật Đất đai 2024;

    (11) Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;

    (12) Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật về các lĩnh vực công tác được giao.

    14