Danh sách trụ sở 135 phường xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Danh sách trụ sở 135 phường xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025. Tỉnh Gia Lai mới tiếp giáp với tỉnh nào? Diện tích tỉnh Gia Lai sau sáp nhập là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Danh sách trụ sở 135 phường xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025

    Ngày 16/06/2025, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai năm 2025.

    Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 16/06/2025.

    Sau đây là danh sách trụ sở 135 phường xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025:

    STT

    Các thị trấn, xã, phường sắp xếp

    Tên xã, phường mới 

    Trụ sở làm việc

    1

    Hải Cảng, phường Thị Nại, phường Trần Phú và phường Đống Đa

    Phường Quy Nhơn

    Thành ủy Quy Nhơn 

    2

    Xã Nhơn Hội, xã Nhơn Lý, xã Nhơn Hải và phường Nhơn Bình

    Phường Quy Nhơn Đông 

    xã Nhơn Hội

    3

    Bùi Thị Xuân, Phước Mỹ

    phường Quy Nhơn Tây

    phường Bùi Thị Xuân

    4

    phường Ngô Mây, phường Nguyễn Văn Cừ, phường Quang Trung và phường Ghềnh Ráng

    phường Quy Nhơn Nam

    Phường Nguyễn Văn Cừ

    5

    phường Trần Quang Diệu, phường Nhơn Phú 

    phường Quy Nhơn Bắc

    Phường Nhơn Phú 

    6

    xã Nhơn Châu

    xã Nhơn Châu

    xã Nhơn Châu

    7

    phường Bình Định, xã Nhơn Khánh và xã Nhơn Phúc 

    phường Bình Định 

    Phường Bình Định

    8

    phường Đập Đá, xã Nhơn Mỹ và xã Nhơn Hậu

    phường An Nhơn

    Phường Đập Đá

    9

    phường Nhơn Hưng và xã Nhơn An

    phường An Nhơn Đông

    Phường Nhơn Hưng 

    10

    xã Nhơn Lộc và xã Nhơn Tân

    xã An Nhơn Tây 

    Xã Nhơn Lộc

    11

    phường Nhơn Hòa và xã Nhơn Thọ

    phường An Nhơn Nam

    Phường Nhơn Hòa

    12

    phường Nhơn Thành, xã Nhơn Phong và xã Nhơn Hạnh

    phường An Nhơn Bắc

    Xã Nhơn Phong

    13

    phường Bồng Sơn và phường Hoài Đức

    phường Bồng Sơn

    Phường Bồng Sơn

    14

    phường Hoài Thanh, phường Tam Quan Nam và phường Hoài Thanh Tây 

    phường Hoài Nhơn 

    Phường Hoài Thanh Tây

    15

    phường Tam Quan và xã Hoài Châu

    phường Tam Quan 

    Phường Tam Quan 

    16

    phường Hoài Hương, xã Hoài Hải và xã Hoài Mỹ 

    phường Hoài Nhơn Đông

    Phường Hoài Hương

    17

    phường Hoài Hảo và xã Hoài Phú 

    phường Hoài Nhơn Tây

     Phường Hoài Hảo

    18

    phường Hoài Tân và phường Hoài Xuân 

     phường Hoài Nhơn Nam

     Phường Hoài Tân 

    19

    phường Tam Quan Bắc, xã Hoài Sơn và xã Hoài Châu Bắc

    phường Hoài Nhơn Bắc

    Phường Tam Quan Bắc

    20

    thị trấn Ngô Mây; xã Cát Trinh và xã Cát Tân

     xã Phù Cát 

    Thị trấn Ngô Mây

    21

    xã Cát Nhơn và xã Cát Tường

    xã Xuân An

    Xã Cát Tường

    22

    xã Cát Hưng, xã Cát Thắng và xã Cát Chánh

    xã Ngô Mây

    Xã Cát Hưng

    23

    thị trấn Cát Tiến, xã Cát Thành và xã Cát Hải

    xã Cát Tiến 

    Thị trấn Cát Tiến

    24

    thị trấn Cát Khánh, xã Cát Minh và xã Cát 

    xã Đề Gi

    Thị trấn Cát Khánh

    25

    xã Cát Hanh và xã Cát Hiệp

    xã Hòa Hội

    Xã Cát Hanh

    26

     xã Cát Lâm và xã Cát Sơn

     xã Hội Sơn 

    Xã Cát Lâm

    27

    thị trấn Phù Mỹ, xã Mỹ Quang và xã Mỹ Chánh Tây 

    xã Phù Mỹ 

    Thị trấn Phù Mỹ 

    28

    xã Mỹ Chánh, xã Mỹ Thành và xã Mỹ Cát

    xã An Lương 

    Xã Mỹ Chánh

    29

     xã Mỹ Lợi, xã Mỹ Phong và thị trấn Bình Dương

    xã Bình Dương

    Thị trấn Bình Dương

    30

    xã Mỹ An, xã Mỹ Thọ và xã Mỹ Thắng

    xã Phù Mỹ Đông

    Xã Mỹ An

    31

    xã Mỹ Trinh và xã Mỹ Hòa

     Phù Mỹ Tây 

    Xã Mỹ Trinh

    32

    xã Mỹ Tài và xã Mỹ Hiệp

    xã Phù Mỹ Nam

    Xã Mỹ Hiệp

    33

    xã Mỹ Đức; xã Mỹ Châu và xã Mỹ Lộc

     xã Phù Mỹ Bắc 

    Xã Mỹ Châu

    34

    thị trấn Tuy Phước; thị trấn Diêu Trì; xã Phước Thuận; xã Phước Nghĩa và xã Phước Lộc

    xã Tuy Phước 

    Thị trấn Tuy Phước

    35

    xã Phước Sơn; xã Phước Hòa và xã Phước Thắng

     xã Tuy Phước Đông

    Xã Phước Sơn

    36

    xã Phước An và xã Phước Thành

    xã Tuy Phước Tây 

    Xã Phước An

    37

    xã Phước Hiệp; xã Phước Hưng và xã Phước Quang

    xã Tuy Phước Bắc 

    Xã Phước Quang

    38

    thị trấn Phú Phong; xã Tây Xuân và xã Bình Nghi 

    xã Tây Sơn 

    Thị trấn Phú Phong

    39

    xã Tây Giang và xã Tây Thuận

    xã Bình Khê

     Xã Tây Giang

    40

    xã Vĩnh An; xã Bình Tường và xã Tây Phú 

    xã Bình Phú

     Xã Bình Tường 

    41

    xã Bình Thuận; xã Bình Tân và xã Tây An

    xã Bình Hiệp

    Xã Bình Hòa 

    42

    thị trấn Tăng Bạt Hổ; xã Ân Phong; xã Ân Đức và xã Ân Tường Đông 

    xã Hoài Ân

    Thị trấn Tăng Bạt Hổ

    43

    xã Ân Tường Tây; xã Ân Hữu và xã Đak Mang 

    xã Ân Tường

    Xã Ân Hữu 

    44

    xã Ân Nghĩa và xã Bok Tới 

     xã Kim Sơn 

    Xã Ân Nghĩa

    45

    xã Ân Sơn; xã Ân Tín và xã Ân Thạnh 

    xã Vạn Đức 

     Xã Ân Tín

    46

    xã Ân Hảo Tây; xã Ân Hảo Đông và xã Ân Mỹ

    xã Ân Hảo

     Xã Ân Mỹ 

    47

    xã Canh Thuận; xã Canh Hòa; thị trấn Vân Canh và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Hiệp 

    xã Vân Canh

    Thị trấn Vân Canh 

    48

    xã Canh Vinh, xã Canh Hiển, xã Canh Hiệp và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Liên 

    xã Canh Vinh

    Xã Canh Vinh

    49

    điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Liên 

    xã Canh Liên

    xã Canh Liên

    50

    thị trấn Vĩnh Thạnh và xã Vĩnh Hảo 

    xã Vĩnh Thạnh

    Thị trấn Vĩnh Thạnh

    51

    xã Vĩnh Hiệp và xã Vĩnh Thịnh

    xã Vĩnh Thịnh

    Xã Vĩnh Hiệp

    52

    xã Vĩnh Thuận; xã Vĩnh Hòa và xã Vĩnh Quang

    xã Vĩnh Quang 

    Xã Vĩnh Quang 

    53

    xã Vĩnh Kim và xã Vĩnh Sơn

    xã Vĩnh Sơn

    Xã Vĩnh Sơn

    54

     xã An Hòa, xã An Quang và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên của xã An Nghĩa 

    xã An Hòa 

    Xã An Hòa 

    55

    xã An Tân; xã An Hưng và thị trấn An Lão 

     xã An Lão

    Thị trấn An Lão

    56

    xã An Trung; xã An Dũng và xã An Vinh 

    xã An Vinh

    Xã An Dũng

    57

    xã An Toàn và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Nghĩa

    xã An Toàn 

    xã An Toàn

    58

    xã Tây Vinh; xã Tây Bình; xã Bình Hòa và xã Bình Thành

    xã Bình An 

    xã Bình Hòa 

    59

    phường Tây Sơn, phường Hội Thương, phường Hoa Lư, phường Phù Đổng và xã Trà Đa

    Phường Pleiku

    UBND thành phố Pleiku

    60

    phường Trà Bá, phường Chi Lăng và phường Hội Phú

    Phường Hội Phú

    UBND phường Chi Lăng

    61

    phường Yên Thế, phường Đống Đa và phường Thống Nhất

    Phường Thống Nhất

    UBND phường Yên Thế

    62

     phường Yên Đỗ, phường Diên Hồng, phường Ia Kring và xã Diên Phú

    Phường Diên Hồng

    Thành ủy Pleiku

    63

    phường Thắng Lợi, xã An Phú và xã Chư Á

    Phường An Phú

    UBND xã An Phú

    64

    xã Biển Hồ, xã Nghĩa Hưng và xã Chư Đang Ya, xã Hà Bầu 

    Xã Biển Hồ

    UBND xã Biển Hồ

    65

    xã Ia Kênh và xã Gào, cùng với xã Ia Pếch

    Xã Gào

    UBND xã Gào

    66

    thị trấn Ia Ly, xã Ia Mơ Nông và xã Ia Kreng

    Xã Ia Ly

    UBND thị trấn Ia Ly

    67

    thị trấn Phú Hòa, xã Nghĩa Hòa và xã Hòa Phú

    Xã Chư Păh

    UBND huyện Chư Păh

    68

    xã Ia Khươl, xã Đăk Tơ Ver và xã Hà Tây

    Xã Ia Khươl

    UBND xã Ia Khươl

    69

    xã Ia Ka, xã Ia Nhin và xã Ia Phí

    Xã Ia Phí

    UBND xã Ia Ka

    70

    thị trấn Chư Prông, xã Ia Phìn, xã Ia Kly và xã Ia Drang

    Xã Chư Prông

    UBND huyện Chư 

    71

    xã Thăng Hưng, xã Bàu Cạn và xã Bình Giáo

    Xã Bàu Cạn

    UBND xã Thăng Hưng

    72

    xã Ia Boòng, xã Ia Me và xã Ia O

    Xã Ia Boòng

    UBND xã Ia Boòng

    73

    xã Ia Lâu và xã Ia Piơr

    Xã Ia Lâu

    UBND xã Ia Piơr

    74

    xã Ia Pia, xã Ia Ga và xã Ia Vê

    Xã Ia Pia

    UBND xã Ia Pia

    75

    xã Ia Băng, xã Ia Tôr và xã Ia Bang

    Xã Ia Tôr

    UBND xã Ia Tôr

    76

    thị trấn Chư Sê, xã Dun, xã Ia Blang, xã Ia Pal và xã Ia Glai

    Xã Chư Sê

    UBND huyện Chư Sê

    77

    Bờ Ngoong, Chư Pơng, Ia Tiêm, Bar Măih

    Xã Bờ Ngoong

    BND xã Bờ Ngoong

    78

    xã Ia Hlốp và xã Ia Ko, xã Ia Hla 

    Xã Ia Ko

    UBND xã Ia Ko

    79

    xã Kông Htok, xã Ayun và xã AlBá

    Xã AlBá

    UBND xã Kông Htok

    80

    thị trấn Nhơn Hòa, xã Chư Don và xã Ia Phang

    Xã Chư Pưh

    Huyện ủy Chư Pưh

    81

    xã Ia Le và xã Ia Blứ

    Xã Ia Le

    UBND xã Ia Le

    82

    xã Ia Dreng, xã Ia Hrú và xã Ia Rong, xã HBông

    Xã Ia Hrú

    UBND xã Ia Hrú

    83

    phường Tây Sơn, phường An Phú, phường Ngô Mây, phường An Phước, phường An Tân và xã Thành An

    Phường An Khê

    UBND thị xã An Khê

    84

    phường An Bình và xã Tân An, xã Cư An

    Phường An Bình

     UBND phường An Bình

    85

    xã Tú An, xã Xuân An, xã Cửu An và xã Song An

    Xã Cửu An

    UBND xã Cửu An

    86

    thị trấn Đak Pơ, xã Hà Tam, xã An Thành và xã Yang Bắc

    Xã Đak Pơ

    Trụ sở UBND huyện Đak Pơ

    87

    xã Phú An và xã Ya Hội

    Xã Ya Hội

    UBND xã Phú An

    88

    trấn Kbang, xã Lơ Ku và xã Đak Smar

    Xã Kbang

    Trụ sở UBND huyện Kbang

    89

    xã Kông Bơ La, xã Đông và xã Nghĩa An

    Xã Kông Bơ La

    UBND xã Kông Bơ La

    90

    xã Kông Lơng Khơng và xã Tơ Tung

    Xã Tơ Tung

    UBND xã Kông Lơng Khơng

    91

    xã Sơn Lang và Sơ Pai

    Xã Sơn Lang

    UBND xã Sơn Lang

    92

    xã Đak Rong và Kon Pne

    Xã Đak Rong

    UBND Đak Rong

    93

    thị trấn Kông Chro, xã Yang Trung và xã Yang Nam

    Xã Kông Chro

    Trụ sở UBND huyện Kông Chro

    94

    Đăk Tơ Pang, Kông Yang và Ya Ma

    Xã Ya Ma

    UBND xã Kông Yang

    95

    xã Chư Krey và xã An Trung

    Xã Chư Krey

    UBND xã An Trung

    96

    xã SRó và xã Đăk Kơ Ning

    Xã SRó

    UBND xã SRó

    97

    xã Đăk Song và xã Đăk Pling

    Xã Đăk Song

    UBND xã Đăk Song

    98

    xã Đăk Pơ Pho và xã Chơ Long

    Xã Chơ Long

    UBND xã Chơ Long

    99

    phường Đoàn Kết, phường Sông Bờ, phường Cheo Reo và phường Hòa Bình

    Phường Ayun Pa

    UBND thị xã Ayun Pa

    100

    xã Ia Rbol và xã Chư Băh 

    Xã Ia Rbol 

    UBND xã Chư Băh

    101

    xã Ia Rtô và xã Ia Sao

    Xã Ia Sao

    UBND xã Ia Sao

    102

    thị trấn Phú Thiện, xã Ia Sol, xã Ia Piar và xã Ia Yeng

    Xã Phú Thiện

    Trụ sở UBND huyện Phú Thiệ

    103

    ã Chư A Thai, xã Ayun Hạ và xã Ia AKe

    Xã Chư A Thai

    UBND xã Ia AKe

    104

    xã Chrôh Pơnan, xã Ia Hiao và xã Ia Peng

    Xã Ia Hiao

    UBND Ia Hiao

    105

    xã Chư Răng và xã Pờ Tó

    Xã Pờ Tó

    UBND xã Pờ Tó

    106

    là xã Ia Mrơn, xã Kim Tân và xã Ia Trôk

    Xã Ia Pa 

    UBND huyện Ia Pa

    107

     xã Ia Tul, xã Ia Broăi, xã Ia Kdăm và xã Chư Mố

    Xã Ia Tul 

    UBND xã Ia Tul

    108

    thị trấn Phú Túc, xã Phú Cần, xã Chư Ngọc, xã Ia Mlah và xã Đất Bằng

    Xã Phú Túc 

    Trụ sở UBND huyện Krông Pa

    109

    xã Ia HDreh, xã Ia Rmok và xã Krông Năng

    Xã Ia HDreh

     UBND xã Ia HDreh

    110

    xã Chư Rcăm, xã Ia Rsai và xã Chư Gu

    Xã Ia Rsai 

    UBND xã Chư Rcăm

    111

    xã Uar, Ia Rsươm và Chư Drăng

    Xã Uar 

     UBND xã Uar

    112

    thị trấn Đak Đoa, xã Tân Bình và xã Glar

    Xã Đak Đoa 

    rụ sở UBND huyện Đak Đoa

    113

    xã Kon Gang, Đak Krong, Hneng, Nam Yang

    Xã Kon Gang

    UBND xã HNeng

    114

    xã Ia Đơk, Ia Pêt, Ia Băng

    Xã Ia Băng 

    UBND xã ADơk

    115

    xã Hnol, xã Trang và xã KDang

    Xã KDang

    UBND xã HNol

    116

    xã Đăk Sơmei và Hà Đông

    Xã Đak Sơmei 

    UBND xã Đak Sơmei

    117

    thị trấn Kong Dơng, xã Đăk Yă, Đăk Djăng, Hải Yang

    Xã Mang Yang

    UBND huyện Mang Yang

    118

     xã Lơ Pang, xã Kon Thụp và xã Đê Ar

    Xã Lơ Pang 

    UBND xã Kon Thụp

    119

    xã Đăk Trôi và xã Kon Chiêng

    Xã Kon Chiêng 

    BND xã Kon Chiêng

    120

    xã Đak Ta Ley và xã Hra

    Xã Hra 

    UBND xã Đak Ta Ley

    121

    xã Ayun và Đăk Jơ Ta

    Xã Ayun 

    UBND xã Đak Jơ Ta

    122

    thị trấn Ia kha, Ia Grăng, Ia Bă

    Xã Ia Grai

    UBND huyện Ia Grai

    123

    xã Ia Tô, xã Ia Krái và xã Ia Khai

    Xã Ia Krái

    UBND xã Ia Krái

    124

    xã Ia Sao, xã Ia Yok, xã Ia Hrung và xã Ia Dêr

    Xã Ia Hrung

    UBND xã Ia Sao

    125

    thị trấn Chư Ty và xã Ia Kriêng

    Xã Đức Cơ 

    Trụ sở UBND huyện Đức Cơ

    126

     xã Ia Đơk và Ia Kla

    Xã Ia Dơk

    UBND xã Ia Kla

    127

    xã Ia Lang, xã Ia Krêl và xã Ia Din

    Xã Ia Krêl 

    UBND xã Ia Din

    128

    xã Ia O

    xã Ia O 

    xã Ia O 

    129

    xã Ia Púch

    xã Ia Púch

    Ia Púch

    130

    xã Ia Mơ

    xã Ia Mơ

    Ia Mơ

    131

    xã Ia Pnôn

    xã Ia Pnôn

    Ia Pnôn

    132

    xã Ia Nan

    xã Ia Nan

    Ia Nan

    133

    xã Ia Dom

    xã Ia Dom

    Ia Dom

    134

    xã Ia Chia

    xã Ia Chia

    Ia Chia

    135

    xã Krong

    xã Krong

    xã Krong

     

    Như vậy, trên đây là danh sách trụ sở 135 phường xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025.

    Danh sách trụ sở 135 phường xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025

    Danh sách trụ sở 135 phường xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025 (Hình từ Internet)

    Tỉnh Gia Lai mới tiếp giáp với tỉnh nào? Diện tích tỉnh Gia Lai sau sáp nhập là bao nhiêu?

    Căn cứ khoản 12 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tỉnh Gia Lai và các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Gia Lai mới sau sáp nhập tỉnh như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    [...]
    12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53 km2, quy mô dân số là 3.583.693 người.
    Tỉnh Gia Lai giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Quảng Ngãi, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
    [...]

    Tỉnh Gia Lai mới tiếp giáp với tỉnh nào? Sau sáp nhập tỉnh vừa qua, tỉnh Gia Lai sẽ giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Quảng Ngãi. Ngoài ra, tỉnh Gia Lai cũng tiếp giáp với Cam-pu-chia và Biển Đông.

    Diện tích tỉnh Gia Lai mới sau sáp nhập là 21.576,53 km2, với quy mô dân số là 3.583.693 người.

    Cần làm lại thẻ căn cước khi sáp nhập tỉnh thành không?

    Căn cứ theo Kết luận 127-KL/TW năm 2025 thì Đảng ủy Chính phủ được giao tiếp thu ý kiến Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ý kiến các cơ quan, hoàn thiện đề án, tờ trình sáp nhập tỉnh thành; trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng (qua Ban Tổ chức Trung ương) trước ngày 07/4/2025.

    Tuy nhiên, căn cứ theo Điều 24 Luật Căn cước 2023 quy định các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:

    Điều 24. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
    1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
    a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
    b) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
    c) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
    d) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
    đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
    e) Xác lập lại số định danh cá nhân;
    g) Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
    2. Các trường hợp cấp lại thẻ căn cước bao gồm:
    a) Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này;
    b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.

    Theo đó, người được cấp thẻ căn cước khi thay đổi thông tin do sáp nhập tỉnh, thành sẽ chỉ phải đổi thẻ căn cước khi có yêu cầu do việc sáp nhập tỉnh thành sẽ thay đổi thông tin về địa chỉ, nên để thuận tiện hơn trong các hoạt động dân sự sau khi sắp xếp lại các đơn vị hành chính.

    Như vậy, không bắt buộc người dân phải làm lại thẻ Căn cước khi thực hiện sáp nhập tỉnh thành.

    Trên đây là toàn bộ nội dung "Danh sách trụ sở 135 phường xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025"

    saved-content
    unsaved-content
    1312