Chủ trọ không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu theo quy định mới?
Nội dung chính
Chủ trọ không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu theo quy định mới?
Việc đăng ký tạm trú cho người thuê trọ là nghĩa vụ pháp lý mà mỗi chủ cho thuê cần thực hiện theo quy định hiện hành. Tuy nhiên, đôi lúc vì thiếu thông tin hoặc chủ quan mà chủ trọ không đăng ký tạm trú. Vậy "chủ trọ không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu theo quy định mới?" trả lời chi tiết ở dưới đây:
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về quy định mức phạt chủ trọ không đăng ký tạm trú như sau:
Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
[...]
Như vậy, chủ trọ không đăng ký tạm trú sẽ bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Tuy nhiên không chỉ chủ trọ mà người thuê trọ cũng bị phạt số tiền tương ứng.
Lưu ý: Mức phạt tiền trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền sẽ được áp dụng gấp đôi. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)
Chủ trọ không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu theo quy định mới? (Hình từ Internet)
Cách đăng ký tạm trú online qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an?
Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cách đăng ký tạm trú online cho người thuê trọ qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an gồm chi tiết các bước sau:
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
Bước 2: Sau khi đã truy cập vào địa chỉ nêu trên, công dân kéo xuống tìm mục “Đăng ký tạm trú”.
Bước 3: Tiếp theo, chọn vào mục “Nộp hồ sơ”.
Bước 4: Sau khi thực hiện thao tác tại Bước 03, công dân sẽ được chuyển đến khâu Đăng nhập tại khoản. Tại đây, có thể tùy chọn đăng nhập giữa 02 các đăng nhập là “Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia” và “Tài khoản cấp bởi Bộ Công An”
Bước 5: Sau khi đã đăng nhập thành công, Công dân thực hiện điền các thông tin vào “Hồ sơ khai báo thông tin về cư trú” theo mẫu.
Công dân điền lần lượt các thông tin từ trên xuống dưới gồm các mục: Cơ quan thực hiện
- Thủ tục hành chính yêu cầu
- Thông tin người đề nghị đăng ký
- Thông tin đề nghị
- Hồ sơ đính kèm
- Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ.
Bước 6: Tại đây, công dân tải lên hồ sơ theo quy định gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Kế đến, Tại mục “Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ” Công dân tùy chọn giữa:
- Hình thức nhận thông báo: qua email hoặc qua cổng thông tin.
- Hình thức nhận kết quả: qua email hoặc qua cổng thông tin hoặc nhận trực tiếp
Cuối cùng, công dân tích chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”
Bước 7: Gửi hồ sơ.
Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê trọ qua Ứng dụng VNeID?
Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cách đăng ký tạm trú online cho người thuê trọ qua Ứng dụng VNeID gồm chi tiết các bước sau:
Bước 1: Mở ứng dụng VNeID trên điện thoại và đăng nhập vào tài khoản VNeID của bạn. Chọn mục "Thủ tục hành chính" và sau đó chọn "Thông báo lưu trú".
Bước 2: Chọn "Tạo mới yêu cầu" và kiểm tra lại các thông tin cơ bản của bạn. Chọn "Địa chỉ cơ quan" nơi bạn tạm trú và điền đầy đủ thông tin. Sau đó bạn nhấn chọn "Tiếp tục"
Bước 3: Chọn "Thông tin cơ sở lưu trú" và lựa chọn "loại hình cơ sở lưu trú" phù hợp với nơi bạn đang ở. Nhấn "Tiếp tục" để xác nhận thông tin.
Sau đó màn hình hiện "Các thông tin bạn vừa nhập sẽ không thể thay đổi. Bạn có xác nhận muốn tiếp tục" thì chọn vào "Xác nhận".
Bước 4: Chọn "Gửi yêu cầu" để hoàn tất quá trình đăng ký tạm trú online qua ứng dụng VNeID.
Mẫu đăng ký tạm trú cho người thuê trọ mới nhất
Hiện nay, mẫu đăng ký tạm trú mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA của Bộ Công An. Mẫu đăng ký tạm trú này nêu cụ thể về các vấn đề và yêu cầu sau:
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
- Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
- Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Dưới đây là Mẫu đăng ký tạm trú cho người thuê trọ mới nhất:
Tải về: Mẫu đăng ký tạm trú cho người thuê trọ mới nhất