Tải mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2026 file word? Mẫu đăng ký tạm trú CT01 cập nhật theo quy định mới nhất

Tải mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2026 file word mẫu CT01 cập nhật theo quy định mới nhất kèm các điền mẫu chi tiết

Nội dung chính

    Tải mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2026 file word? Mẫu đăng ký tạm trú CT01 cập nhật theo quy định mới nhất

    Căn cứ quy định tại khoản 5, 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020, có thể hiểu đăng ký tạm trú là một trong các thủ tục đăng ký cư trú nhằm thông báo sự lưu trú, khai báo thông tin, cập nhật thông tin cư trú của cá nhân tại một địa điểm trong khoảng thời gian nhất định.

    Mẫu đăng ký tạm trú 2026 là mẫu CT01 ban hành kèm Thông tư 53/2025/TT-BCA, thay thế mẫu CT01 ban hành kèm Thông tư 66/2023/TT-BCA

    Tải về Mẫu đăng ký tạm trú file word cập nhật theo quy định mới nhất

    Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất CT01 Thông tư 53 2025

    * Cách điền mẫu đăng ký tạm trú mới nhất

    (1) Cơ quan đăng ký cư trú.

    (2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: ghi chi tiết thông tin nơi đề nghị đăng ký thường trú hoặc nơi đề nghị đăng ký tạm trú hoặc nội dung đề nghị xác nhận thông tin về cư trú...

    (3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020 (trường hợp người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định chủ hộ). Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

    - Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

    - Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

    - Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

    (4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:

    - Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

    - Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

    - Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

    Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

    Trường hợp đăng ký thường trú theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020 mà chỗ ở hợp pháp có nhiều hơn một chủ sở hữu thì chỉ cần ý kiến đồng ý của ít nhất một chủ sở hữu.

    (5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

    - Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

    - Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

    - Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

    (6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai; Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia thì người kê khai không phải ký vào mục này. Trường hợp người kê khai đồng thời là chủ hộ hoặc chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc cha, mẹ, người giám hộ của người thay đổi thì người kê khai không phải ký vào các mục (3), (4), (5), (6).

    (7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng định danh quốc gia.

    Tải mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2026 file word? Mẫu đăng ký tạm trú CT01 cập nhật theo quy định mới nhất

    Tải mẫu đăng ký tạm trú 2026 file word? Mẫu đăng ký tạm trú CT01 cập nhật theo quy định mới nhất (Hình từ Internet)

    Có phải lúc nào chuyển chỗ ở cũng phải đăng ký tạm trú?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 về điệu kiện đăng ký tạm trú như sau:

    Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
    1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
    2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
    3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

    Theo đó, đối chiếu với quy định trên thì không phải lúc nào chuyển chỗ ở cũng phải đăng ký tạm trú, người dân chỉ thực hiện việc đăng ký tạm trú khi:

    - Đến sinh sống ở nơi khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú

    - Đến sinh sống ở nơi khác từ 30 ngày trở lên.

    Nếu người dân chuyển chỗ ở mà không đáp ứng đủ 2 điều kiện trên thì không cần phải đăng ký tạm trú.

    Không đăng ký tạm trú bị phạt hành chính bao nhiêu từ ngày 15/12/2025?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 282/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 15/12/2025) quy định chi tiết mức phạt vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:

    Điều 10. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
    1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
    a) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú hoặc khai báo thông tin về cư trú;
    b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
    c) Không xuất trình giấy tờ liên quan đến cư trú hoặc thông tin về cư trú trên ứng dụng định danh quốc gia theo yêu cầu kiểm tra của cơ quan, người có thẩm quyền.
    2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
    [...]

    Như vậy, hành vi không đăng ký tạm trú có thể bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

    Lưu ý: Mức phạt tiền tiền nêu trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 5 Nghị định 282/2025/NĐ-CP).

    Trên đây là nội dung cho "Tải mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2026 file word? Mẫu đăng ký tạm trú CT01 cập nhật theo quy định mới nhất"

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Thùy Dương
    saved-content
    unsaved-content
    1