Chốt xã phường mới tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập tỉnh xã theo Nghị quyết 1676
Nội dung chính
Chốt xã phường mới tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập tỉnh xã theo Nghị quyết 1676
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1676/NQ-UBTVQH15 quy định về danh sách xã phường mới tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có 148 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 133 xã và 15 phường; trong đó có 131 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Thu Cúc, xã Trung Sơn.
Dưới đây là danh sách xã phường mới tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập tỉnh xã 2025:
STT | Xã phường trước sáp nhập | Tên xã phường mới tỉnh Phú Thọ |
1 | Thanh Đình, Chu Hóa, Hy Cương | Hy Cương |
2 | Thị trấn Hùng Sơn, Thị trấn Lâm Thao, Thạch Sơn | Lâm Thao |
3 | Tiên Kiên, Xuân Huy, Xuân Lũng | Xuân Lũng |
4 | Tứ Xã, Sơn Vi, Phùng Nguyên | Phùng Nguyên |
5 | Cao Xá, Vĩnh Lại, Bản Nguyên | Bản Nguyên |
6 | Thị trấn Phong Châu, Phú Nham, Phú Lộc, Phù Ninh | Phù Ninh |
7 | Bảo Thanh, Trị Quận, Hạ Giáp, Gia Thanh | Dân Chủ |
8 | Liên Hoa, Lệ Mỹ, Phú Mỹ | Phú Mỹ |
9 | Tiên Phú, Trung Giáp, Trạm Thản | Trạm Thản |
10 | Tiên Du, An Đạo, Bình Phú | Bình Phú |
11 | Thị trấn Thanh Ba, Đồng Xuân, Hanh Cù, Vân Lĩnh | Thanh Ba |
12 | Đại An, Đông Lĩnh, Quảng Yên | Quảng Yên |
13 | Ninh Dân, Mạn Lạn, Hoàng Cương | Hoàng Cương |
14 | Khải Xuân, Võ Lao, Đông Thành | Đông Thành |
15 | Sơn Cương, Thanh Hà, Chí Tiên | Chí Tiên |
16 | Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên, Lương Lỗ | Liên Minh |
17 | Thị trấn Đoan Hùng, Hợp Nhất, Ngọc Quan | Đoan Hùng |
18 | Phú Lâm, Ca Đình, Tây Cốc | Tây Cốc |
19 | Hùng Long, Yên Kiện, Chân Mộng | Chân Mộng |
20 | Hùng Xuyên, Chí Đám | Chí Đám |
21 | Bằng Doãn, Phúc Lai, Bằng Luân | Bằng Luân |
22 | Thị trấn Hạ Hòa, Minh Hạc, Ấm Hạ, Gia Điền | Hạ Hòa |
23 | Tứ Hiệp, Đại Phạm, Hà Lương, Đan Thượng | Đan Thượng |
24 | Hương Xạ, Phương Viên, Yên Kỳ | Yên Kỳ |
25 | Lang Sơn, Yên Luật, Vĩnh Chân | Vĩnh Chân |
26 | Vô Tranh, Bằng Giã, Minh Côi, Văn Lang | Văn Lang |
27 | Hiền Lương (Hạ Hòa), Xuân Áng | Hiền Lương |
28 | Thị trấn Cẩm Khê, Minh Tân, Phong Thịnh | Cẩm Khê |
29 | Hương Lung, Phú Khê | Phú Khê |
30 | Nhật Tiến, Hùng Việt | Hùng Việt |
31 | Điêu Lương, Yên Dưỡng, Đồng Lương | Đồng Lương |
32 | Phượng Vĩ, Minh Thắng, Tiên Lương | Tiên Lương |
33 | Tùng Khê, Tam Sơn, Văn Bán | Vân Bán |
34 | Thị trấn Hưng Hóa, Dân Quyền, Hương Nộn | Tam Nông |
35 | Dị Nậu, Tề Lễ, Thọ Văn | Thọ Văn |
36 | Quang Húc, Lam Sơn, Vạn Xuân | Vạn Xuân |
37 | Thanh Uyên, Bắc Sơn, Hiền Quan | Hiền Quan |
38 | Sơn Thủy (Thanh Thủy), Đoan Hạ, Bảo Yên, Thị trấn Thanh Thủy | Thanh Thủy |
39 | Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tân Phương, Đào Xá | Đào Xá |
40 | Đồng Trung, Hoàng Xá, Tu Vũ | Tu Vũ |
41 | Thị trấn Thanh Sơn, Sơn Hùng, Giáp Lai, Thạch Khoán, Thục Luyện | Thanh Sơn |
42 | Địch Quả, Cự Thắng, Võ Miếu | Võ Miếu |
43 | Tân Lập, Tân Minh (Thanh Sơn), Văn Miếu | Văn Miếu |
44 | Tất Thắng, Thắng Sơn, Cự Đồng | Cự Đồng |
45 | Yên Lương, Yên Lãng, Hương Cần | Hương Cần |
46 | Tinh Nhuệ, Lương Nha, Yên Sơn | Yên Sơn |
47 | Đông Cửu, Thượng Cửu, Khả Cửu | Khả Cửu |
48 | Thị trấn Tân Phú, Thu Ngạc, Thạch Kiệt | Tân Sơn |
49 | Mỹ Thuận, Văn Luông, Minh Đài | Minh Đài |
50 | Kiệt Sơn, Tân Sơn, Đồng Sơn, Lai Đồng | Lai Đồng |
51 | Kim Thượng, Xuân Sơn, Xuân Đài | Xuân Đài |
52 | Tam Thanh, Vinh Tiền, Long Cốc | Long Cốc |
53 | Thị trấn Yên Lập, Đồng Thịnh (Yên Lập), Hưng Long, Đồng Lạc | Yên Lập |
54 | Phúc Khánh, Nga Hoàng, Thượng Long | Thượng Long |
55 | Mỹ Lương, Mỹ Lung, Lương Sơn | Sơn Lương |
56 | Xuân Thủy (Yên Lập), Xuân An, Xuân Viên | Xuân Viên |
57 | Ngọc Lập, Ngọc Đồng, Minh Hòa | Minh Hòa |
58 | Tân Lập (Sông Lô), Đồng Quế, Thị trấn Tam Sơn | Tam Sơn |
59 | Đồng Thịnh (Sông Lô), Tứ Yên, Đức Bác, Yên Thạch | Sông Lô |
60 | Nhân Đạo, Đôn Nhân, Phương Khoan, Hải Lựu | Hải Lựu |
61 | Quang Yên, Lãng Công | Yên Lãng |
62 | Thị trấn Lập Thạch, Xuân Hòa, Tử Du, Vân Trục | Lập Thạch |
63 | Xuân Lôi, Văn Quán, Đồng Ích, Tiên Lữ | Tiên Lữ |
64 | Bắc Bình, Liễn Sơn, Thái Hòa | Thái Hòa |
65 | Thị trấn Hoa Sơn, Bàn Giản, Liên Hòa | Liên Hòa |
66 | Ngọc Mỹ (Lập Thạch), Quang Sơn, Hợp Lý | Hợp Lý |
67 | Tây Sơn, Cao Phong, Sơn Đông | Sơn Đông |
68 | Thị trấn Hợp Châu, Thị trấn Tam Đảo, Hồ Sơn, Minh Quang | Tam Đảo |
69 | Thị trấn Đại Đình, Bồ Lý | Đại Đình |
70 | Yên Dương, Đạo Trù | Đạo Trù |
71 | Thị trấn Hợp Hòa, Thị trấn Kim Long, Hướng Đạo, Đạo Tú | Tam Dương |
72 | Duy Phiên, Thanh Vân, Hội Thịnh | Hội Thịnh |
73 | Hoàng Đan, Hoàng Lâu, An Hòa | Hoàng An |
74 | Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa, Tam Quan | Tam Dương Bắc |
75 | Thị trấn Vĩnh Tường, Thị trấn Tứ Trưng, Lương Điền, Vũ Di | Vĩnh Tường |
76 | Thị trấn Thổ Tang, Thượng Trưng, Tuân Chính | Thổ Tang |
77 | Nghĩa Hưng, Yên Lập, Đại Đồng | Vĩnh Hưng |
78 | Kim Xá, Yên Bình, Chấn Hưng | Vĩnh An |
79 | An Nhân, Vĩnh Thịnh, Ngũ Kiên, Vĩnh Phú | Vĩnh Phú |
80 | Sao Đại Việt, Lũng Hòa, Tân Phú | Vĩnh Thành |
81 | Thị trấn Yên Lạc, Bình Định, Đồng Cương | Yên Lạc |
82 | Đồng Văn, Trung Nguyên, Tề Lỗ | Tề Lỗ |
83 | Đại Tự, Hồng Châu, Liên Châu | Liên Châu |
84 | Thị trấn Tam Hồng, Yên Phương, Yên Đồng | Tam Hồng |
85 | Văn Tiến, Trung Kiên, Trung Hà, Nguyệt Đức | Nguyệt Đức |
86 | Thị trấn Hương Canh, Tam Hợp, Quất Lưu, Sơn Lôi | Bình Nguyên |
87 | Thị trấn Thanh Lãng, Thị trấn Đạo Đức, Tân Phong, Phú Xuân | Xuân Lãng |
88 | Thị trấn Gia Khánh, Hương Sơn, Thiện Kế | Bình Xuyên |
89 | Thị trấn Bá Hiến, Trung Mỹ | Bình Tuyền |
90 | Hợp Thành, Quang Tiến, Thịnh Minh | Thịnh Minh |
91 | Thị trấn Cao Phong, Hợp Phong, Thu Phong | Cao Phong |
92 | Dũng Phong, Nam Phong, Tây Phong, Thạch Yên | Mường Thàng |
93 | Bắc Phong, Bình Thanh, Thung Nai | Thung Nai |
94 | Thị trấn Đà Bắc, Hiền Lương (Đà Bắc), Toàn Sơn, Tú Lý | Đà Bắc |
95 | Tân Minh, Cao Sơn (Đà Bắc) | Cao Sơn |
96 | Mường Chiềng, Nánh Nghê | Đức Nhàn |
97 | Đoàn Kết (Đà Bắc), Đồng Ruộng, Trung Thành, Yên Hòa | Quy Đức |
98 | Đồng Chum, Giáp Đắt, Tân Pheo | Tân Pheo |
99 | Tiền Phong, một phần Vầy Nưa | Tiền Phong |
100 | Thị trấn Bo, Vĩnh Đồng, Kim Bôi | Kim Bôi |
101 | Đông Bắc, Hợp Tiến, Tú Sơn, Vĩnh Tiến | Mường Động |
102 | Cuối Hạ, Mỵ Hòa, Nuông Dăm | Dũng Tiến |
103 | Kim Lập, Nam Thượng, Sào Báy | Hợp Kim |
104 | Xuân Thủy (Kim Bôi), Bình Sơn, Đú Sáng, Hùng Sơn | Nật Sơn |
105 | Thị trấn Vụ Bản, Hương Nhượng, Vũ Bình | Lạc Sơn |
106 | Tân Lập (Lạc Sơn), Quý Hòa, Tuân Đạo | Mường Vang |
107 | Ân Nghĩa, Tân Mỹ, Yên Nghiệp | Đại Đồng |
108 | Ngọc Lâu, Tự Do, Ngọc Sơn | Ngọc Sơn |
109 | Mỹ Thành, Văn Nghĩa, Nhân Nghĩa | Nhân Nghĩa |
110 | Chí Đạo, Định Cư, Quyết Thắng | Quyết Thắng |
111 | Miền Đồi, Văn Sơn, Thượng Cốc | Thượng Cốc |
112 | Bình Hẻm, Xuất Hóa, Yên Phú | Yên Phú |
113 | Thị trấn Chi Nê, Đồng Tâm, Khoan Dụ, Yên Bồng | Lạc Thủy |
114 | Hưng Thi, Thống Nhất, An Bình | An Bình |
115 | Thị trấn Ba Hàng Đồi, Phú Nghĩa, Phú Thành | An Nghĩa |
116 | Thị trấn Lương Sơn, Hòa Sơn, Lâm Sơn, Nhuận Trạch, Tân Vinh, một phần Cao Sơn | Lương Sơn |
117 | Thanh Cao, Thanh Sơn, Cao Dương | Cao Dương |
118 | Cư Yên, Liên Sơn, phần còn lại Cao Sơn | Liên Sơn |
119 | Thị trấn Mai Châu, Nà Phòn, Thành Sơn, Tòng Đậu, một phần Đồng Tân | Mai Châu |
120 | Mai Hịch, Xăm Khòe, Bao La | Bao La |
121 | Chiềng Châu, Vạn Mai, Mai Hạ | Mai Hạ |
122 | Cun Pheo, Hang Kia, Pà Cò, phần còn lại Đồng Tân | Pà Cò |
123 | Sơn Thủy (Mai Châu), Tân Thành | Tân Mai |
124 | Thị trấn Mãn Đức, Ngọc Mỹ (Tân Lạc), Đông Lai, Thanh Hối, Tử Nê | Tân Lạc |
125 | Mỹ Hòa, Phong Phú, Phú Cường | Mường Bi |
126 | Phú Vinh, Suối Hoa | Mường Hoa |
127 | Gia Mô, Lỗ Sơn, Nhân Mỹ | Toàn Thắng |
128 | Ngổ Luông, Quyết Chiến, Vân Sơn | Vân Sơn |
129 | Thị trấn Hàng Trạm, Lạc Thịnh, Phú Lai | Yên Thủy |
130 | Bảo Hiệu, Đa Phúc, Lạc Sỹ, Lạc Lương | Lạc Lương |
131 | Đoàn Kết (Yên Thủy), Hữu Lợi, Ngọc Lương, Yên Trị | Yên Trị |
132 | Tân Dân, Gia Cẩm, Minh Nông, Dữu Lâu, Trưng Vương | Việt Trì |
133 | Minh Phương, Nông Trang, Thụy Vân | Nông Trang |
134 | Thọ Sơn, Tiên Cát, Bạch Hạc, Thanh Miếu, Sông Lô | Thanh Miếu |
135 | Vân Phú, Phượng Lâu, Hùng Lô, Kim Đức | Vân Phú |
136 | Hùng Vương (Phú Thọ), Văn Lung, Hà Lộc | Phú Thọ |
137 | Phong Châu, Phú Hộ, Hà Thạch | Phong Châu |
138 | Thanh Vinh, Âu Cơ, Thanh Minh | Âu Cơ |
139 | Định Trung, Liên Bảo, Khai Quang, Ngô Quyền, Đống Đa | Vĩnh Phúc |
140 | Tích Sơn, Hội Hợp, Đồng Tâm, Thanh Trù | Vĩnh Yên |
141 | Hùng Vương (Phúc Yên), Hai Bà Trưng, Phúc Thắng, Tiền Châu, Nam Viêm | Phúc Yên |
142 | Đồng Xuân, Xuân Hòa, Cao Minh, Ngọc Thanh | Xuân Hòa |
143 | Đồng Tiến, Hữu Nghị, Phương Lâm, Quỳnh Lâm, Tân Thịnh, Thịnh Lang, Trung Minh | Hòa Bình |
144 | Kỳ Sơn, Độc Lập, Mông Hóa | Kỳ Sơn |
145 | Tân Hòa, Hòa Bình, Yên Mông | Tân Hòa |
146 | Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất, phần còn lại Vầy Nưa | Thống Nhất |
Trên đây là danh sách 146 tên xã phường mới tỉnh Phú Thọ mới nhất.

Chốt xã phường mới tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập tỉnh xã theo Nghị quyết 1676 (Hình từ Internet)
Tỉnh Phú Thọ giáp với tỉnh nào? Phú Thọ giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh?
Phú Thọ giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh? Căn cứ khoản 21 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với tỉnh Đồng Tháp sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ. Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có diện tích tự nhiên là 9.361,38 km2, quy mô dân số là 4.022.638 người.
Tỉnh Phú Thọ giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
[...]
Tỉnh Phú Thọ giáp với tỉnh nào? Sau sáp nhập tỉnh, tỉnh Phú Thọ giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
Diện tích tự nhiên của tỉnh Phú Thọ là 9.361,38 km2, quy mô dân số là 4.022.638 người.
Nguyên tắc tổ chức và điều chỉnh đơn vị địa giới hành chính là gì?
Căn cứ Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định cụ thể về nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính và điều kiện thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính như sau:
(1) Việc tổ chức đơn vị hành chính được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
- Tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính ổn định, thông suốt, liên tục của quản lý nhà nước;
- Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, phù hợp với đặc điểm, điều kiện tự nhiên, xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa và yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của từng địa phương;
- Phù hợp với năng lực quản lý của bộ máy chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số; bảo đảm các công việc, thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp và xã hội được tiếp nhận, giải quyết kịp thời, thuận lợi;
- Thực hiện sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
(2) Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Phù hợp quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương;
- Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân;
- Phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
(3) Việc giải thể đơn vị hành chính chỉ thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương hoặc của quốc gia;
- Do thay đổi các yếu tố địa lý, địa hình tác động đến sự tồn tại của đơn vị hành chính đó.
