Xã Hòa Thịnh ở đâu? Xã Hòa Thịnh thuộc tỉnh nào sau sáp nhập?
Mua bán nhà đất tại Đắk Lắk
Nội dung chính
Xã Hòa Thịnh ở đâu? Xã Hòa Thịnh thuộc tỉnh nào sau sáp nhập
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người.
Tỉnh Đắk Lắk giáp các tỉnh Gia Lai, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
Đồng thời, tại Điều 1 Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk năm 2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk
Trên cơ sở Đề án số 341/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk như sau:
[...]
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Hòa, các xã Hòa Thắng (huyện Phú Hòa), Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Hội và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa An (huyện Phú Hòa) thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hòa 1.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Quang Nam, xã Hòa Quang Bắc và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Trị thành xã mới có tên gọi là xã Phú Hòa 2.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Thứ, xã Hòa Phong (huyện Tây Hòa), xã Hòa Tân Tây và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Bình 1 thành xã mới có tên gọi là xã Tây Hòa.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Đồng và xã Hòa Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Thịnh.
[...]
Như vậy, Xã Hòa Thịnh sau sáp nhập thuộc tỉnh Đắk Lắk. Việc sắp xếp theo Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 năm 2025 đã hợp nhất toàn bộ diện tích và dân số của xã Hòa Đồng và xã Hòa Thịnh cũ thành xã mới mang tên xã Hòa Thịnh.

Xã Hòa Thịnh ở đâu? Xã Hòa Thịnh thuộc tỉnh nào sau sáp nhập? (Hình từ Internet)
Bản đồ tỉnh Đắk Lắk sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã như thế nào?
Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15, kết quả sau sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố trực thuộc trung ương.
Trong đó, căn cứ khoản 15 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người.
Ngày 16/06/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk năm 2025.
Căn cứ khoản 97 Điều 1 Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk
[...]
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Vinh, phường Hòa Xuân Tây và xã Hòa Tân Đông thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hòa.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Hiệp Trung, phường Hòa Hiệp Nam và phần còn lại của phường Hòa Hiệp Bắc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hòa Hiệp.
96. Đổi tên xã Krông Na thành xã Buôn Đôn.
97. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 88 xã và 14 phường; trong đó có 82 xã, 14 phường hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên quy định tại Điều này và 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ea H’Leo, Ea Trang, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Vụ Bổn.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 88 xã và 14 phường.
Trong đó có 82 xã, 14 phường hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 và 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ea H’Leo, Ea Trang, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Vụ Bổn.
Dưới đây là bản đồ tỉnh Đắk Lắk sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã.

Xem chi tiết Bản đồ Đắk Lắk sau sắp xếp, và 34 tỉnh, thành sau sắp xếp xã, sáp nhập tỉnh tại: https://vnsdi.monre.gov.vn/bandohanhchinh/
Cập nhật Bảng giá đất Đắk Lắk sửa đổi, bổ sung mới nhất từ 17/11/2025
Ngày 05/11/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk đã ban hành Quyết định 020/2025/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
>>>> Xem chi tiết: Quyết định 020/2025/QĐ-UBND Tại đây
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 020/2025/QĐ-UBND quy định điều chỉnh giá đất ở tại đô thị của Bảng số 7 thuộc Phụ lục I Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (nay thuộc phường Tân An và Tân Lập, tỉnh Đắk Lắk) được ban hành kèm theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND ngày 26/02/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk. Cụ thể như sau:
(1) Điều chỉnh giá đất tại Khu dân cư 47 Lý Tự Trọng, phường Tân An (số thứ tự 316 của Bảng số 7. Giá đất ở tại đô thị)
ĐVT: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Đường ngang nối Tôn Đức Thắng - Tô Hiệu (Rộng 9m) | 23.000.000 | ||
(2) Điều chỉnh giá đất tại Khu dân cư thuộc điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị 1/500 khu dân cư đô thị khối 6, phường Tân An (số thứ tự 398 của Bảng số 7. Giá đất ở tại đô thị)
ĐVT: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Đường nội bộ: quy hoạch rộng 12m | 21.000.000 | ||
(3) Điều chỉnh giá đất tại Khu tái định cư khu đô thị sinh thái văn hóa, du lịch dân tộc Đắk Lắk, phường Tân An (số thứ tự 400 của Bảng số 7. Giá đất ở tại đô thị)
ĐVT: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Đường nội bộ (đường S6): quy hoạch rộng 17m giao với đường Nguyễn Xuân Nguyên | 23.000.000 | ||
2 | Đường nội bộ (đường S 22): quy hoạch rộng 13m song song với đường Nguyễn Xuân Nguyên | 23.000.000 | ||
3 | Đường nội bộ (đường N171, N172, N173): quy hoạch rộng 13m giao với đường Nguyễn Xuân Nguyên | 22.000.000 | ||
(4) Điều chỉnh thông tin tên đường nhưng giữ nguyên giá đất đã được quy định tại Khu dân cư buôn Păm Lăm - Kôsiêr, phường Tân Lập (số thứ tự 343, 344, 345 và 346 của Bảng số 7. Giá đất ở tại đô thị)
ĐVT: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Lê Hữu Kiển | Hùng Vương | Thửa 73, tờ 24 | 16.000.000 |
2 | Phùng Khắc Hoan | Hùng Vương | Hết đường | 15.000.000 |
3 | K Pă Klơng | Lê Hữu Kiển | A Ma Jao | 16.000.000 |
4 | Hồ Biểu Chánh | Hùng Vương | Hết đường | 15.000.000 |
>>>> XEM THÊM: Phụ lục I Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk TẠI ĐÂY
