Chốt mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chốt mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cấp xã từ ngày 01/7/2025 như thế nào?

Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Nội dung chính

    Chốt mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025

    Căn cứ khoản 12 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tỉnh Gia Lai và các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Gia Lai mới sau sáp nhập tỉnh như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    ...
    12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53 km2, quy mô dân số là 3.583.693 người.
    Tỉnh Gia Lai giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Quảng Ngãi, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.

    Theo đó, tỉnh Bình Định sáp nhập với tỉnh Gia Lai có tên gọi mới là tỉnh Gia Lai.

    Ngày 30/06/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 19/2025/QĐ-TTg về Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

    Quyết định 19/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

    Căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025 cụ thể như sau:

    MÃ SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TỈNH GIA LAI SAU SÁP NHẬP 2025

    (Tổng số đơn vị hành chính cấp xã: 135, gồm 110 xã, 25 phường)

    Mã số

    Tên đơn vị hành chính

    21553

    Phường Quy Nhơn Bắc

    21583

    Phường Quy Nhơn

    21589

    Phường Quy Nhơn Tây

    21592

    Phường Quy Nhơn Nam

    21601

    Phường Quy Nhơn Đông

    21637

    Phường Tam Quan

    21640

    Phường Bồng Sơn

    21655

    Phường Hoài Nhơn Bắc

    21661

    Phường Hoài Nhơn Tây

    21664

    Phường Hoài Nhơn

    21670

    Phường Hoài Nhơn Đông

    21673

    Phường Hoài Nhơn Nam

    21907

    Phường Bình Định

    21910

    Phường An Nhơn

    21925

    Phường An Nhơn Bắc

    21934

    Phường An Nhơn Đông

    21943

    Phường An Nhơn Nam

    23563

    Phường Diên Hồng

    23575

    Phường Pleiku

    23584

    Phường Thống Nhất

    23586

    Phường Hội Phú

    23602

    Phường An Phú

    23614

    Phường An Bình

    23617

    Phường An Khê

    24044

    Phường Ayun Pa

    21607

    Xã Nhơn Châu

    21609

    Xã An Lão

    21616

    Xã An Vinh

    21622

    Xã An Toàn

    21628

    Xã An Hòa

    21688

    Xã Hoài Ân

    21697

    Xã Ân Hảo

    21703

    Xã Vạn Đức

    21715

    Xã Ân Tường

    21727

    Xã Kim Sơn

    21730

    Xã Phù Mỹ

    21733

    Xã Bình Dương

    21739

    Xã Phù Mỹ Bắc

    21751

    Xã Phù Mỹ Đông

    21757

    Xã Phù Mỹ Tây

    21769

    Xã An Lương

    21775

    Xã Phù Mỹ Nam

    21786

    Xã Vĩnh Thạnh

    21787

    Xã Vĩnh Sơn

    21796

    Xã Vĩnh Thịnh

    21805

    Xã Vĩnh Quang

    21808

    Xã Tây Sơn

    21817

    Xã Bình Hiệp

    21820

    Xã Bình Khê

    21829

    Xã Bình An

    21835

    Xã Bình Phú

    21853

    Xã Phù Cát

    21859

    Xã Đề Gi

    21868

    Xã Hội Sơn

    21871

    Xã Hòa Hội

    21880

    Xã Cát Tiến

    21892

    Xã Xuân An

    21901

    Xã Ngô Mây

    21940

    Xã An Nhơn Tây

    21952

    Xã Tuy Phước

    21964

    Xã Tuy Phước Bắc

    21970

    Xã Tuy Phước Đông

    21985

    Xã Tuy Phước Tây

    21994

    Xã Vân Canh

    21997

    Xã Canh Liên

    22006

    Xã Canh Vinh

    23590

    Xã Biển Hồ

    23611

    Xã Gào

    23629

    Xã Cửu An

    23638

    Xã Kbang

    23644

    Xã Đak Rong

    23647

    Xã Sơn Lang

    23650

    Xã Krong

    23668

    Xã Tơ Tung

    23674

    Xã Kông Bơ La

    23677

    Xã Đak Đoa

    23683

    Xã Đak Sơmei

    23701

    Xã Kon Gang

    23710

    Xã la Băng

    23714

    Xã KDang

    23722

    Xã Chư Păh

    23728

    Xã Ia Khươl

    23734

    Xã Ia Ly

    23938

    Xã Ia Mơ

    23749

    Xã Ia Phí

    23764

    Xã Ia Grai

    23767

    Xã Ia Hrung

    23776

    Xã Ia Krái

    23782

    Xã Ia O

    23788

    Xã Ia Chia

    23794

    Xã Mang Yang

    23798

    Xã Ayun

    23799

    Xã Hra

    23812

    Xã Lơ Pang

    23818

    Xã Kon Chiêng

    23824

    Xã Kông Chro

    23830

    Xã Chư Krey

    23833

    Xã Ya Ma

    23839

    Xã SRó

    23842

    Xã Đăk Song

    23851

    Xã Chơ Long

    23857

    Xã Đức Cơ

    23866

    Xã Ia Krêl

    23869

    Xã Ia Dơk

    23872

    Xã Ia Dom

    23881

    Xã Ia Pnôn

    23884

    Xã Ia Nan

    23887

    Xã Chư Prông

    23896

    Xã Bàu Cạn

    23908

    Xã Ia Tôr

    23911

    Xã Ia Boòng

    23917

    Xã Ia Púch

    23926

    Xã Ia Pia

    23935

    Xã Ia Lâu

    23941

    Xã Chư Sê

    23942

    Xã Chư Pưh

    23947

    Xã Bờ Ngoong

    23954

    Xã AI Bá

    23971

    Xã Ia Hrú

    23977

    Xã Ia Ko

    23986

    Xã Ia Le

    23995

    Xã Đak Pơ

    24007

    Xã Ya Hội

    24013

    Xã Pờ Tó

    24022

    Xã Ia Pa

    24028

    Xã Ia Tul

    24043

    Xã Phú Thiện

    24049

    Xã Chư A Thai

    24061

    Xã Ia Hiao

    24065

    Xã Ia Rbol

    24073

    Xã Ia Sao

    24076

    Xã Phú Túc

    24100

    Xã Ia Dreh

    24109

    Xã Uar

    24112

    Xã Ia Rsai

    Như vậy, trên đây là mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025.

    Chốt mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025

    Chốt mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025 (Hình từ Internet)

    Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cấp xã từ ngày 01/7/2025 như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cấp xã cụ thể như sau:

    (1) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:

    - Các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;

    - Chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;

    - Chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.

    (2) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và Điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số;

    - Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.

    (3) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất, gồm: Chỉ tiêu sử dụng đất do cấp tỉnh phân bổ cho cấp xã và các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của xã.

    (4) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch.

    (5) Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch.

    (6) Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 trong thời kỳ quy hoạch.

    (7) Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.

    (8) Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

    (9) Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 39 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT.

    (10) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:

    - Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;

    - Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

    - Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

    (11) Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

    (12) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã.

    (13) Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp xã.

    Lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã dựa theo những căn cứ gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã dựa theo những căn cứ cụ thể như sau:

    (1) Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    (2) Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành;

    (3) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã; trường hợp chưa có kế hoạch này thì sử dụng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã thuộc địa bàn trước ngày 01 tháng 7 năm 2025;

    (4) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp xã;

    (5) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai;

    (6) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng;

    (7) Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

    Như vậy, từ ngày 01/07/2025 lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã dựa theo 07 căn cứ nêu trên.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Chốt mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025"

    saved-content
    unsaved-content
    8