Chốt mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025
Mua bán nhà đất tại Gia Lai
Nội dung chính
Chốt mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025
Căn cứ khoản 12 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tỉnh Gia Lai và các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Gia Lai mới sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
...
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53 km2, quy mô dân số là 3.583.693 người.
Tỉnh Gia Lai giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Quảng Ngãi, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
Theo đó, tỉnh Bình Định sáp nhập với tỉnh Gia Lai có tên gọi mới là tỉnh Gia Lai.
Ngày 30/06/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 19/2025/QĐ-TTg về Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Quyết định 19/2025/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định chi tiết danh sách mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025 cụ thể như sau:
MÃ SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TỈNH GIA LAI SAU SÁP NHẬP 2025
(Tổng số đơn vị hành chính cấp xã: 135, gồm 110 xã, 25 phường)
Mã số | Tên đơn vị hành chính |
21553 | Phường Quy Nhơn Bắc |
21583 | Phường Quy Nhơn |
21589 | Phường Quy Nhơn Tây |
21592 | Phường Quy Nhơn Nam |
21601 | Phường Quy Nhơn Đông |
21637 | Phường Tam Quan |
21640 | Phường Bồng Sơn |
21655 | Phường Hoài Nhơn Bắc |
21661 | Phường Hoài Nhơn Tây |
21664 | Phường Hoài Nhơn |
21670 | Phường Hoài Nhơn Đông |
21673 | Phường Hoài Nhơn Nam |
21907 | Phường Bình Định |
21910 | Phường An Nhơn |
21925 | Phường An Nhơn Bắc |
21934 | Phường An Nhơn Đông |
21943 | Phường An Nhơn Nam |
23563 | Phường Diên Hồng |
23575 | Phường Pleiku |
23584 | Phường Thống Nhất |
23586 | Phường Hội Phú |
23602 | Phường An Phú |
23614 | Phường An Bình |
23617 | Phường An Khê |
24044 | Phường Ayun Pa |
21607 | Xã Nhơn Châu |
21609 | Xã An Lão |
21616 | Xã An Vinh |
21622 | Xã An Toàn |
21628 | Xã An Hòa |
21688 | Xã Hoài Ân |
21697 | Xã Ân Hảo |
21703 | Xã Vạn Đức |
21715 | Xã Ân Tường |
21727 | Xã Kim Sơn |
21730 | Xã Phù Mỹ |
21733 | Xã Bình Dương |
21739 | Xã Phù Mỹ Bắc |
21751 | Xã Phù Mỹ Đông |
21757 | Xã Phù Mỹ Tây |
21769 | Xã An Lương |
21775 | Xã Phù Mỹ Nam |
21786 | Xã Vĩnh Thạnh |
21787 | Xã Vĩnh Sơn |
21796 | Xã Vĩnh Thịnh |
21805 | Xã Vĩnh Quang |
21808 | Xã Tây Sơn |
21817 | Xã Bình Hiệp |
21820 | Xã Bình Khê |
21829 | Xã Bình An |
21835 | Xã Bình Phú |
21853 | Xã Phù Cát |
21859 | Xã Đề Gi |
21868 | Xã Hội Sơn |
21871 | Xã Hòa Hội |
21880 | Xã Cát Tiến |
21892 | Xã Xuân An |
21901 | Xã Ngô Mây |
21940 | Xã An Nhơn Tây |
21952 | Xã Tuy Phước |
21964 | Xã Tuy Phước Bắc |
21970 | Xã Tuy Phước Đông |
21985 | Xã Tuy Phước Tây |
21994 | Xã Vân Canh |
21997 | Xã Canh Liên |
22006 | Xã Canh Vinh |
23590 | Xã Biển Hồ |
23611 | Xã Gào |
23629 | Xã Cửu An |
23638 | Xã Kbang |
23644 | Xã Đak Rong |
23647 | Xã Sơn Lang |
23650 | Xã Krong |
23668 | Xã Tơ Tung |
23674 | Xã Kông Bơ La |
23677 | Xã Đak Đoa |
23683 | Xã Đak Sơmei |
23701 | Xã Kon Gang |
23710 | Xã la Băng |
23714 | Xã KDang |
23722 | Xã Chư Păh |
23728 | Xã Ia Khươl |
23734 | Xã Ia Ly |
23938 | Xã Ia Mơ |
23749 | Xã Ia Phí |
23764 | Xã Ia Grai |
23767 | Xã Ia Hrung |
23776 | Xã Ia Krái |
23782 | Xã Ia O |
23788 | Xã Ia Chia |
23794 | Xã Mang Yang |
23798 | Xã Ayun |
23799 | Xã Hra |
23812 | Xã Lơ Pang |
23818 | Xã Kon Chiêng |
23824 | Xã Kông Chro |
23830 | Xã Chư Krey |
23833 | Xã Ya Ma |
23839 | Xã SRó |
23842 | Xã Đăk Song |
23851 | Xã Chơ Long |
23857 | Xã Đức Cơ |
23866 | Xã Ia Krêl |
23869 | Xã Ia Dơk |
23872 | Xã Ia Dom |
23881 | Xã Ia Pnôn |
23884 | Xã Ia Nan |
23887 | Xã Chư Prông |
23896 | Xã Bàu Cạn |
23908 | Xã Ia Tôr |
23911 | Xã Ia Boòng |
23917 | Xã Ia Púch |
23926 | Xã Ia Pia |
23935 | Xã Ia Lâu |
23941 | Xã Chư Sê |
23942 | Xã Chư Pưh |
23947 | Xã Bờ Ngoong |
23954 | Xã AI Bá |
23971 | Xã Ia Hrú |
23977 | Xã Ia Ko |
23986 | Xã Ia Le |
23995 | Xã Đak Pơ |
24007 | Xã Ya Hội |
24013 | Xã Pờ Tó |
24022 | Xã Ia Pa |
24028 | Xã Ia Tul |
24043 | Xã Phú Thiện |
24049 | Xã Chư A Thai |
24061 | Xã Ia Hiao |
24065 | Xã Ia Rbol |
24073 | Xã Ia Sao |
24076 | Xã Phú Túc |
24100 | Xã Ia Dreh |
24109 | Xã Uar |
24112 | Xã Ia Rsai |
Như vậy, trên đây là mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025.
Chốt mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025 (Hình từ Internet)
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cấp xã từ ngày 01/7/2025 như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cấp xã cụ thể như sau:
(1) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:
- Các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
(2) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và Điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số;
- Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
(3) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất, gồm: Chỉ tiêu sử dụng đất do cấp tỉnh phân bổ cho cấp xã và các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của xã.
(4) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch.
(5) Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch.
(6) Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 trong thời kỳ quy hoạch.
(7) Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.
(8) Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
(9) Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 39 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT.
(10) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:
- Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
- Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;
- Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
(11) Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
(12) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã.
(13) Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp xã.
Lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã dựa theo những căn cứ gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã dựa theo những căn cứ cụ thể như sau:
(1) Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
(2) Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành;
(3) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã; trường hợp chưa có kế hoạch này thì sử dụng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cấp xã thuộc địa bàn trước ngày 01 tháng 7 năm 2025;
(4) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp xã;
(5) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai;
(6) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng;
(7) Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
Như vậy, từ ngày 01/07/2025 lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã dựa theo 07 căn cứ nêu trên.
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Chốt mã số đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025"