Bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa mới nhất 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa mới nhất?
Nội dung chính
Bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa mới nhất 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa mới nhất?
Ngày 27/12/2024 vừa qua, UBND tỉnh Thanh Hóa đã ra Quyết định 86/2024/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND. Quyết định 86/2024/QĐ-UBND sẽ có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2025
Theo đó, bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa được thể hiện như sau:
Tải file: Bảng giá đất tỉnh Thanh hóa theo Quyết định 86/2024/QĐ-UBND
Bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa tại Quyết định 44/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:
- Quyết định 86/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa điều chỉnh Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND
- Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thanh Hoá thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sửa đổi tại Nghị quyết 319/2022/NQ-HĐND)
- Nghị quyết 319/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thanh Hoá sửa đổi Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND
- Quyết định 44/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hoá quy định Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sửa đổi tại Quyết định 45/2022/QĐ-UBND)
Tra cứu trực tuyến bảng giá đất tỉnh Thanh hóa tại đây
Bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa mới nhất 2025? Tra cứu bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa mới nhất? (Hình từ Internet)
Bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa được áp dụng trong trường hợp nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, quy định về bảng giá đất như sau:
Theo đó, bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa được áp dụng cho các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Công dân có được quyền tiếp cận thông tin của bảng giá đất không?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 24 Luật Đất đai 2024, quy định về quyền tiếp cận thông tin đất đai như sau:
Quyền tiếp cận thông tin đất đai
1. Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai sau đây:
a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
b) Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;
c) Giao đất, cho thuê đất;
d) Bảng giá đất đã được công bố;
đ) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
e) Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
g) Thủ tục hành chính về đất đai;
h) Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
i) Các thông tin đất đai khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc tiếp cận thông tin đất đai thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, công dân được tiếp cận tra cứu bảng giá đất đã được công bố.