Luật Đất đai 2024

Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 231/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành 12/12/2019
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Trịnh Văn Chiến
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 231/2019/NQ-ND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 240/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Bảng giá các loại đt thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra s 531/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quy định vị trí thửa đất

1.1. Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:

- Đất trồng cây hàng năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 02 vị trí).

- Đất trồng cây lâu năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).

- Đất nuôi trồng thủy sản 02 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).

- Đất làm muối 01 vị trí.

- Đất rừng sản xuất 03 vị trí.

- Đất rừng phòng hộ 03 vị trí.

- Đất rừng đặc dụng 03 vị trí.

(Khu kinh tế Nghi Sơn gồm: 34 xã, thị trấn huyện Tĩnh Gia; 03 xã Yên Mỹ, Công Bình, Công Chính thuộc huyện Nông Cống; 03 xã: Thanh Tân, Thanh Kỳ, Yên Lạc thuộc huyện Như Thanh).

1.2. Vị trí đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất;

- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1;

- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.

* Khu kinh tế Nghi Sơn hệ s vị trí được xác định như sau: Vị trí 2, hệ s bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3, hệ s bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4, hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.

Các trường hợp đặc biệt:

a) Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo Đường có mức giá cao nhất.

b) Trường hợp thửa đất (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều Đường, đoạn Đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của Đường, đoạn Đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến Các đường, đoạn Đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo Đường, đoạn Đường, phố có giá đất cao nhất.

c) Trường hợp các thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa Các đường phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai Đường, phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của Đường, phố có giá đất cao nhất.

d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên Các đường, đoạn Đường, phố nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:

- Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1 của vị trí đó.

- Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.

- Trên 100m đến 150m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.

- Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.

đ) Trường hợp thửa đất là đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ (trừ khu công nghiệp có bảng giá đất riêng), có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:

- Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 50m. Hệ số tính là 1;

- Lp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 50m đến 100m. Hệ số tính là 0,8;

- Lp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m đến 150m. Hệ số tính là 0,6;

- Lp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 150m. Hệ số tính là 0,4.

2. Quy định giá đất

2.1. Giá đất trồng cây hàng năm (Chi tiết tại Bảng 1 kèm theo nghị quyết này);

2.2. Giá đất trồng cây lâu năm (Chi tiết tại Bảng 2 kèm theo nghị quyết này);

2.3 Giá đất nuôi trồng thủy sản (Chi tiết tại Bảng 3 kèm theo nghị quyết này).

2.4. Giá đất làm muối (Chi tiết tại Bảng 4 kèm theo nghị quyết này);

2.5. Giá đất rừng sản xuất (Chi tiết tại Bảng 5 kèm theo nghị quyết này);

2.6. Giá đất rừng phòng hộ (Chi tiết tại Bảng 6 kèm theo nghị quyết này);

2.7. Giá đất rừng đặc dụng (Chi tiết tại Bảng 7 kèm theo nghị quyết này);

2.8. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp (Chi tiết tại Bảng 8 kèm theo nghị quyết này);

2.9. Giá đất ở (Chi tiết tại Bảng 9 kèm theo nghị quyết này);

2.10. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định như sau:

- Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.

- Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 45% giá đất ở cùng vị trí.

- Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.

2.11. Giá đất thương mại - dịch vụ

- Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.

- Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.

- Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.

2.12. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, Từ đường, nhà thờ họ); đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí, Đường, đoạn Đường, phố tại các xã, phường, thị trấn.

2.13. Giá đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà đ chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, Đường, đoạn Đường tại các xã, phường, thị trấn.

2.14. Giá đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có đề xuất giá đất từ cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật ban hành Quyết định về Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024, công bố công khai bảng giá đất vào ngày 01 tháng 01 năm 2020 để nhân dân biết và thực hiện. Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự hoặc khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Trường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2019./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND t
nh;
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh;
-
UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành
cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh
y, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TTr: HĐND, UBND các huyện,
TX, TP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

106
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Tải văn bản gốc Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 231/2019/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành: 12/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Giá đất nông nghiệp của huyện Đông Sơn tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản, điểm của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
...
3. Bãi bỏ giá đất nông nghiệp của huyện Đông Sơn tại các Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 5, Bảng 6, Bảng 7 kèm theo Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 319/2022/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 07/09/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung, đính chính, bãi bỏ một số tuyến đường, đoạn đường trong Bảng giá đất ở:

1.1. Điều chỉnh giá đất ở các đoạn đường, tuyến đường:

Điều chỉnh 1.572 tuyến đường, đoạn đường trên địa bàn 15 huyện, thị xã, thành phố trong Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh.

(Kèm theo Bảng 01: Bảng chi tiết giá đất ở điều chỉnh)

1.2. Bổ sung giá đất ở các đoạn đường, tuyến đường:

Bổ sung quy định giá đất ở cho 644 tuyến đường, đoạn đường trên địa bàn 14 huyện, thị xã, thành phố.

(Kèm theo Bảng 02: Bảng chi tiết giá đất ở bổ sung)

1.3. Đính chính giá đất ở các đoạn đường, tuyến đường:

Đính chính 454 tuyến đường, đoạn đường trên địa bàn 14 huyện, thị xã, thành phố trong Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024.

(Kèm theo Bảng 03: Bảng chi tiết giá đất ở đính chính)

1.4. Bãi bỏ các tuyến đường, đoạn đường:

Bãi bỏ 49 đoạn đường, tuyến đường trên địa bàn 10 huyện trong Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024.

(Kèm theo Bảng 04: Bảng chi tiết bãi bỏ các tuyến đường, đoạn đường)

2. Bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ:

2.1. Bổ sung đất thương mại, dịch vụ Khu du lịch Hải Hoà (có vị trí đặc biệt mặt đường chính C-C3).

2.2. Bổ sung đất kho tàng và khu logistics tại Khu kinh tế Nghi Sơn: Áp dụng tại tiết 1.2 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (xác định vị trí theo lớp để xác định 1 (một) mức giá và không áp dụng phân lớp).

(Kèm theo Bảng 05: Bảng chi tiết giá đất thương mại, dịch vụ)

2.3. Bảng giá đất này chỉ áp dụng đối với khu Khu du lịch Hải Hoà, đất kho tàng và khu logistics (3 khu) tại Khu Kinh tế Nghi Sơn và không áp dụng đối với trường hợp phân lớp để xác định hệ số giảm giá.

3. Điều chỉnh, bổ sung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp:

3.1. Điều chỉnh, bổ sung giá đất của 185 khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; trong đó có 42 khu công nghiệp (03 khu công nghiệp giá đất đã có hạ tầng kỹ thuật, 39 khu công nghiệp giá đất chưa có hạ tầng kỹ thuật) và 143 cụm công nghiệp.

(Kèm theo Bảng 06: Bảng giá bổ sung đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

3.2. Bảng giá đất này thay thế Bảng 8: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

4. Điều chỉnh, bổ sung các trường hợp đặc biệt quy định tại tiết 1.2 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh

4.1. Điều chỉnh điểm a tiết 1.2 khoản 1 Điều 1: “Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ hai (2) mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất” thành: “Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ hai (2) mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất (trừ khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh)”.

4.2. Bổ sung điểm e vào tiết 1.2 khoản 1 Điều 1: Trường hợp thửa đất có nhiều kết quả xác định giá đất khác nhau thì áp dụng kết quả xác định giá có mức giá cao nhất.

4.3. Bổ sung đối với giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp không áp dụng phân lớp theo tiết 1.2 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh.

4.4. Những nội dung khác không điều chỉnh tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

5. Bổ sung giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh:

5.1. Giá đất nông nghiệp khác:

Đất để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh: được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng, năm tại vị trí 1 của cùng xã, phường, thị trấn (giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm được quy định tại tiết 2.1 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh).

5.2. Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng (là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có công trình làm nhà tang lễ và công trình để hỏa táng): Được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận của cùng xã, phường, thị trấn (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại tiết 2.10 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ- HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh).

5.3. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí 2 của cùng xã, phường, thị trấn (giá đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại tiết 2.3 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng năm 2019 của HĐND tỉnh).

- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản: được xác định bằng vị trí 2 (hai) giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, đường, đoạn đường, phố tại các xã, phường, thị trấn (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại tiết 2.10 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh).

5.4. Giá đất công trình sự nghiệp thực hiện dự án xã hội hoá (giáo dục, y tế, thể thao) và giá đất công trình công cộng có mục đích kinh doanh: được xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí tại xã, phường, thị trấn (Giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại tiết 2.11 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh).
...
Bảng 01: BẢNG CHI TIẾT GIÁ ĐẤT Ở ĐIỀU CHỈNH
...
BẢNG 02: BẢNG CHI TIẾT GIÁ ĐẤT Ở BỔ SUNG
...
Bảng 03: BẢNG CHI TIẾT GIÁ ĐẤT Ở ĐÍNH CHÍNH
...
Bảng 04: BẢNG CHI TIẾT BÃI BỎ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
...
Bảng 05: BẢNG GIÁ BỔ SUNG ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
...
Bảng 6: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI CÁC ...

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Bảng giá đất ở tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 44/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 24/12/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Thông qua việc điều chỉnh bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, bổ sung giá đất ở đối với 1.525 tuyến đường, đoạn đường trên địa bàn 25 huyện, thị xã, thành phố để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

(Kèm theo bảng chi tiết giá đất ở bổ sung)
...
BẢNG CHI TIẾT GIÁ ĐẤT Ở

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Giá đất nông nghiệp của huyện Đông Sơn tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 319/2022/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 07/09/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Bảng giá đất ở tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 44/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 24/12/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Giá đất nông nghiệp của huyện Đông Sơn tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản, điểm của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
...
3. Bãi bỏ giá đất nông nghiệp của huyện Đông Sơn tại các Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 5, Bảng 6, Bảng 7 kèm theo Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 319/2022/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 07/09/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung, đính chính, bãi bỏ một số tuyến đường, đoạn đường trong Bảng giá đất ở:

1.1. Điều chỉnh giá đất ở các đoạn đường, tuyến đường:

Điều chỉnh 1.572 tuyến đường, đoạn đường trên địa bàn 15 huyện, thị xã, thành phố trong Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh.

(Kèm theo Bảng 01: Bảng chi tiết giá đất ở điều chỉnh)

1.2. Bổ sung giá đất ở các đoạn đường, tuyến đường:

Bổ sung quy định giá đất ở cho 644 tuyến đường, đoạn đường trên địa bàn 14 huyện, thị xã, thành phố.

(Kèm theo Bảng 02: Bảng chi tiết giá đất ở bổ sung)

1.3. Đính chính giá đất ở các đoạn đường, tuyến đường:

Đính chính 454 tuyến đường, đoạn đường trên địa bàn 14 huyện, thị xã, thành phố trong Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024.

(Kèm theo Bảng 03: Bảng chi tiết giá đất ở đính chính)

1.4. Bãi bỏ các tuyến đường, đoạn đường:

Bãi bỏ 49 đoạn đường, tuyến đường trên địa bàn 10 huyện trong Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024.

(Kèm theo Bảng 04: Bảng chi tiết bãi bỏ các tuyến đường, đoạn đường)

2. Bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ:

2.1. Bổ sung đất thương mại, dịch vụ Khu du lịch Hải Hoà (có vị trí đặc biệt mặt đường chính C-C3).

2.2. Bổ sung đất kho tàng và khu logistics tại Khu kinh tế Nghi Sơn: Áp dụng tại tiết 1.2 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (xác định vị trí theo lớp để xác định 1 (một) mức giá và không áp dụng phân lớp).

(Kèm theo Bảng 05: Bảng chi tiết giá đất thương mại, dịch vụ)

2.3. Bảng giá đất này chỉ áp dụng đối với khu Khu du lịch Hải Hoà, đất kho tàng và khu logistics (3 khu) tại Khu Kinh tế Nghi Sơn và không áp dụng đối với trường hợp phân lớp để xác định hệ số giảm giá.

3. Điều chỉnh, bổ sung giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp:

3.1. Điều chỉnh, bổ sung giá đất của 185 khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; trong đó có 42 khu công nghiệp (03 khu công nghiệp giá đất đã có hạ tầng kỹ thuật, 39 khu công nghiệp giá đất chưa có hạ tầng kỹ thuật) và 143 cụm công nghiệp.

(Kèm theo Bảng 06: Bảng giá bổ sung đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

3.2. Bảng giá đất này thay thế Bảng 8: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

4. Điều chỉnh, bổ sung các trường hợp đặc biệt quy định tại tiết 1.2 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh

4.1. Điều chỉnh điểm a tiết 1.2 khoản 1 Điều 1: “Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ hai (2) mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất” thành: “Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ hai (2) mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất (trừ khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh)”.

4.2. Bổ sung điểm e vào tiết 1.2 khoản 1 Điều 1: Trường hợp thửa đất có nhiều kết quả xác định giá đất khác nhau thì áp dụng kết quả xác định giá có mức giá cao nhất.

4.3. Bổ sung đối với giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp không áp dụng phân lớp theo tiết 1.2 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh.

4.4. Những nội dung khác không điều chỉnh tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

5. Bổ sung giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh:

5.1. Giá đất nông nghiệp khác:

Đất để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh: được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng, năm tại vị trí 1 của cùng xã, phường, thị trấn (giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm được quy định tại tiết 2.1 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh).

5.2. Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng (là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có công trình làm nhà tang lễ và công trình để hỏa táng): Được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận của cùng xã, phường, thị trấn (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại tiết 2.10 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ- HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh).

5.3. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí 2 của cùng xã, phường, thị trấn (giá đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại tiết 2.3 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng năm 2019 của HĐND tỉnh).

- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản: được xác định bằng vị trí 2 (hai) giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, đường, đoạn đường, phố tại các xã, phường, thị trấn (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại tiết 2.10 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh).

5.4. Giá đất công trình sự nghiệp thực hiện dự án xã hội hoá (giáo dục, y tế, thể thao) và giá đất công trình công cộng có mục đích kinh doanh: được xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí tại xã, phường, thị trấn (Giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại tiết 2.11 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh).
...
Bảng 01: BẢNG CHI TIẾT GIÁ ĐẤT Ở ĐIỀU CHỈNH
...
BẢNG 02: BẢNG CHI TIẾT GIÁ ĐẤT Ở BỔ SUNG
...
Bảng 03: BẢNG CHI TIẾT GIÁ ĐẤT Ở ĐÍNH CHÍNH
...
Bảng 04: BẢNG CHI TIẾT BÃI BỎ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG
...
Bảng 05: BẢNG GIÁ BỔ SUNG ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
...
Bảng 6: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI CÁC ...

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Bảng giá đất ở tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 44/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 24/12/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Thông qua việc điều chỉnh bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, bổ sung giá đất ở đối với 1.525 tuyến đường, đoạn đường trên địa bàn 25 huyện, thị xã, thành phố để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

(Kèm theo bảng chi tiết giá đất ở bổ sung)
...
BẢNG CHI TIẾT GIÁ ĐẤT Ở

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Giá đất nông nghiệp của huyện Đông Sơn tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 319/2022/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 07/09/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Bảng giá đất ở tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 44/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 24/12/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều 1. Thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với những nội dung sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 như sau:

“1. Quy định vị trí thửa đất

1.1. Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:

- Đất trồng cây hàng năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 02 vị trí).

- Đất trồng cây lâu năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).

- Đất nuôi trồng thủy sản 02 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).

- Đất làm muối 01 vị trí.

- Đất rừng sản xuất 03 vị trí.

- Đất rừng phòng hộ 03 vị trí.

- Đất rừng đặc dụng 03 vị trí.

(Khu kinh tế Nghi Sơn gồm: 30 xã, phường thuộc thị xã Nghi Sơn; 02 xã Yên Mỹ, Công Chính thuộc huyện Nông Cống; 03 xã: Thanh Tân, Thanh Kỳ, Yên Lạc thuộc huyện Như Thanh).

1.2. Vị trí đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất;

- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1;

- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.

* Khu kinh tế Nghi Sơn hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2, hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3, hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4, hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.

* Đất kho tàng và khu logistics tại Khu kinh tế Nghi Sơn: Áp dụng cách xác định vị trí 1,2,3,4 (không áp dụng phân lớp, không áp dụng thêm các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điều này).

Các trường hợp đặc biệt:

a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với một mặt đường có từ 02 mức giá trở lên thì áp dụng theo mức giá cao nhất.

b) Trường hợp thửa đất (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều đường, đoạn đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, đoạn đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, đoạn đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất.

c) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều đường hoặc tiếp giáp với đường và ngõ (trừ khu công nghiệp, cụm công nghiệp):

- Thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai đường, phố trở lên thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, phố có giá đất cao nhất; trường hợp tiếp giáp với hai đường, đoạn đường, phố có giá đất bằng nhau thì giá đất xác định theo đường, đoạn đường, phố của thửa đất có mặt tiếp giáp lớn hơn.

- Thửa đất tiếp giáp 02 đường (mặt tiền và mặt sau hoặc mặt tiền và 01 mặt thoáng là khoảng chia trong một dãy nhà) hoặc thửa đất có một cạnh (mặt) tiếp giáp với đường (phố) và có ít nhất một cạnh (mặt) khác tiếp giáp với ngõ thì được tính hệ số bằng 1,1 của đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất.

d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên các đường, đoạn đường, phố nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:

- Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1,0 của vị trí đó.

- Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.

- Trên 100m đến 150m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.

- Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.

đ) Trường hợp thửa đất là đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (trừ khu công nghiệp, cụm công nghiệp), có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:

- Lớp 1. Tính từ chỉ giới đường đỏ vào sâu đến 50m. Hệ số tính là 1,0;

- Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 50m đến 100m. Hệ số tính là 0,80;

- Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m đến 150m. Hệ số tính là 0,60;

- Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 150m. Hệ số tính là 0,40.

e) Trường hợp giá đất (của từng vị trí, phân lớp) áp dụng các quy định giảm giá (tại tiết d và đ điểm 1.2 khoản 1 Điều này) thấp hơn mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá.

f) Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiếp giáp với nhiều đường, phố, ngõ, việc xác định giá đất sau khi giảm do phân lớp đối với lớp cuối cùng của thửa đất nếu thấp hơn giá đất theo vị trí của đường, phố, ngõ, tiếp giáp của lớp đó (tiếp giáp xác định mặt cắt phân lớp theo hướng từ ngoài vào trong) thì giá đất của lớp đó được xác định theo giá đất theo vị trí của đường, phố, ngõ tiếp giáp.

g) Đối với một khu đất của dự án được tách thành nhiều thửa đất do nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên hoặc được giao đất, cho thuê đất theo tiến độ thì giá đất của cả khu đất được xác định như cách xác định giá đất của 01 thửa đất theo các quy định tại quyết định này. Trường hợp khu đất của dự án được tách thành các thửa đất theo quy hoạch thì giá đất của dự án được xác định theo giá đất của từng thửa đất.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quy định vị trí thửa đất

1.1. Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:

- Đất trồng cây hàng năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 02 vị trí).

- Đất trồng cây lâu năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).

- Đất nuôi trồng thủy sản 02 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).

- Đất làm muối 01 vị trí.

- Đất rừng sản xuất 03 vị trí.

- Đất rừng phòng hộ 03 vị trí.

- Đất rừng đặc dụng 03 vị trí.

(Khu kinh tế Nghi Sơn gồm: 34 xã, thị trấn huyện Tĩnh Gia; 03 xã Yên Mỹ, Công Bình, Công Chính thuộc huyện Nông Cống; 03 xã: Thanh Tân, Thanh Kỳ, Yên Lạc thuộc huyện Như Thanh).

1.2. Vị trí đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất;

- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1;

- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính Từ đường, đoạn Đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.

* Khu kinh tế Nghi Sơn hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2, hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3, hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4, hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.

Các trường hợp đặc biệt:

a) Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo Đường có mức giá cao nhất.

b) Trường hợp thửa đất (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều Đường, đoạn Đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của Đường, đoạn Đường, phố có khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến Các đường, đoạn Đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo Đường, đoạn Đường, phố có giá đất cao nhất.

c) Trường hợp các thửa đất tại khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa Các đường phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với hai Đường, phố thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của Đường, phố có giá đất cao nhất.

d) Trường hợp thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên Các đường, đoạn Đường, phố nhưng có chiều sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:

- Từ đầu ngõ đến 50m tính hệ số bằng 1 của vị trí đó.

- Trên 50m đến 100m tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.

- Trên 100m đến 150m tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.

- Trên 150m tính hệ số bằng 0,40 của vị trí đó.

đ) Trường hợp thửa đất là đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ (trừ khu công nghiệp có bảng giá đất riêng), có chiều sâu lớn được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:

- Lớp 1. Tính từ chỉ giới xây dựng vào sâu đến 50m. Hệ số tính là 1;

- Lớp 2. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 50m đến 100m. Hệ số tính là 0,8;

- Lớp 3. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 100m đến 150m. Hệ số tính là 0,6;

- Lớp 4. Chiều sâu tiếp theo lớn hơn 150m. Hệ số tính là 0,4.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều 1. Thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với những nội dung sau:

2. Sửa đổi, bổ sung điểm: 2.8 ... khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 ... như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm 2.8 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 (được điều chỉnh, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022) như sau:

“Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Chi tiết tại Bảng 8)”.

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, với những nội dung chủ yếu sau:
...
2. Quy định giá đất
...
2.8. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp (Chi tiết tại Bảng 8 kèm theo nghị quyết này);
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều 1. Thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với những nội dung sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung điểm: ... 2.9 ... khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 ... như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm 2.9 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 (được điều chỉnh, bổ sung, đính chính tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022) như sau:

“2.9. Giá đất ở (Chi tiết tại Bảng 9) và giữ nguyên Bảng giá kèm theo Nghị quyết số 44/2024/NQ-HĐND ngày 14/12/2024”.

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, với những nội dung chủ yếu sau:
...
2. Quy định giá đất
...
2.9. Giá đất ở (Chi tiết tại Bảng 9 kèm theo nghị quyết này);
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều 1. Thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với những nội dung sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung điểm: ... 2.10 ... khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 ... như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm 2.10, 2.11 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 như sau:

“2.10. Giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (Chi tiết tại Bảng 10)”.

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, với những nội dung chủ yếu sau:
...
2. Quy định giá đất
...
2.10. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định như sau:

- Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.

- Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 45% giá đất ở cùng vị trí.

- Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều 1. Thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với những nội dung sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung điểm: ... 2.11 ... khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 ... như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm 2.10, 2.11 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 như sau:

“2.10. Giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (Chi tiết tại Bảng 10)”.

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, với những nội dung chủ yếu sau:
...
2. Quy định giá đất
...
2.11. Giá đất thương mại - dịch vụ

- Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.

- Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.

- Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều 1. Thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với những nội dung sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung điểm: ... 2.12 ... khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 ... như sau:
...
d) Sửa đổi điểm 2.12 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 như sau:

“2.12. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp (không bao gồm công trình sự nghiệp thực hiện dự án xã hội hóa); đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì được xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, với những nội dung chủ yếu sau:
...
2. Quy định giá đất
...
2.12. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, Từ đường, nhà thờ họ); đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí, Đường, đoạn Đường, phố tại các xã, phường, thị trấn.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều 1. Thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với những nội dung sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung điểm: ... 2.13 ... khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 ... như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm 2.13 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 như sau:

“2.13. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí, đường, đoạn đường tại các xã, phường, thị trấn”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, với những nội dung chủ yếu sau:
...
2. Quy định giá đất
...
2.13. Giá đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, Đường, đoạn Đường tại các xã, phường, thị trấn.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều 1. Thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với những nội dung sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung điểm: ... 2.14 khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 ... như sau:
...
e) Sửa đổi điểm 2.14 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 như sau:

“2.14. Giá đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá đất cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, với những nội dung chủ yếu sau:
...
2. Quy định giá đất
...
2.14. Giá đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có đề xuất giá đất từ cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản, điểm của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
...
4. Bãi bỏ Điều 2 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019

Xem nội dung VB
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật ban hành Quyết định về Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024, công bố công khai bảng giá đất vào ngày 01 tháng 01 năm 2020 để nhân dân biết và thực hiện. Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự hoặc khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Trường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025
Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản, điểm của Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
...
4. Bãi bỏ Điều 2 Nghị quyết số 231/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019

Xem nội dung VB
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật ban hành Quyết định về Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024, công bố công khai bảng giá đất vào ngày 01 tháng 01 năm 2020 để nhân dân biết và thực hiện. Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự hoặc khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Trường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 08/03/2025