Bảng giá đất tỉnh Bình Định 2025? Tra cứu trực tuyến bảng giá đất Bình Định mới nhất

Bảng giá đất tỉnh Bình Định 2025? Tra cứu trực tuyến bảng giá đất Bình Định mới nhất

Nội dung chính

    Bảng giá đất tỉnh Bình Định 2025? Tra cứu bảng giá đất Bình Định trực tuyến

    Tính đến thời điểm này (19/12/2024), vẫn chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Bình Định theo Luật Đất đai 2024

    Theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2024 được tiếp tục áp dụng đến hết 31/12/2025.

    Do đó, hiện bảng giá đất tỉnh Bình Định vẫn áp dụng bảng giá đất được quy định tại Quyết định 65/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định có hiệu lực từ 01/01/2020

    Bảng giá đất Bình Định 2025 được quy định bởi các văn bản sau:

    Quyết định 65/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định có hiệu lực từ 01/01/2020

    Quyết định 88/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định

    Quyết định 81/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định sửa đổi Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định

    Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Định về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định

    Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Định sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định

    Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Định sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT BÌNH ĐỊNH ONLINE TẠI ĐÂY

    Bảng giá đất tỉnh Bình Định 2025? Tra cứu trực tuyến bảng giá đất Bình Định mới nhất

    Bảng giá đất tỉnh Bình Định 2025? Tra cứu trực tuyến bảng giá đất Bình Định mới nhất (Ảnh từ Internet)

    Bảng giá đất tỉnh Bình Định được áp dụng cho các trường hợp nào?

    Căn cứ Điều 2 Quyết định 65/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định thì bảng giá đất Bình Định được áp dụng cho các trường hợp sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

    - Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    Giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định 65/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Định đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

    Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như thế nào?

    Căn cứ Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 như sau:

    (1) Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:

    - Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

    - Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;

    - Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn

    - Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

    (2) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày;

    Lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;

    Chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

    (3) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất; Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.

    (4) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    (5) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    10