Tải Mẫu Thông báo thay đổi địa chỉ hộ kinh doanh gửi đến đối tác, khách hàng sau sáp nhập 2025?
Nội dung chính
Tải Mẫu Thông báo thay đổi địa chỉ hộ kinh doanh gửi đến đối tác, khách hàng sau sáp nhập 2025?
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh thì sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố. Theo đó, sau sắp xếp đơn vị hành chính sẽ có sự thay đổi về địa chỉ hộ kinh doanh.
Hiện nay, Mẫu Thông báo thay đổi địa chỉ hộ kinh doanh gửi đến đối tác, khách hàng sau sáp nhập 2025 chưa được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật.
Dưới đây là mẫu Thông báo thay đổi địa chỉ hộ kinh doanh gửi đến đối tác, khách hàng sau sáp nhập 2025 tham khảo:
>> Tải Mẫu Thông báo thay đổi địa chỉ hộ kinh doanh gửi đến đối tác, khách hàng sau sáp nhập 2025 TẠI ĐÂY
Trên đây là thông tin về Tải Mẫu Thông báo thay đổi địa chỉ hộ kinh doanh gửi đến đối tác, khách hàng sau sáp nhập 2025?
Tải Mẫu Thông báo thay đổi địa chỉ hộ kinh doanh gửi đến đối tác, khách hàng sau sáp nhập 2025? (Hình từ Internet)
Có phải điều chỉnh Giấy đăng ký hộ kinh doanh theo địa chỉ mới sau sáp nhập từ 01/7/2025 hay không?
Căn cứ tại Công văn 4370/BTC-DNTN năm 2025 về việc hướng dẫn công tác đăng ký kinh doanh trường hợp có thay đổi địa giới hành chính như sau:
1. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp táctiếp tục sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã được cấp.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác đăng ký thay đổi thông tin về địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác cập nhật thông tin về địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh khi có nhu cầu hoặc thực hiện đồng thời khi đăng ký thay đổi, thông báo thay đổi nội dung khác trong đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.
…
Như vậy, hộ kinh doanh vẫn tiếp tục sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh đã được cấp mà không cần phải thực hiện điều chỉnh theo địa chỉ mới do thay đổi địa giới hành chính.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cũng không được yêu cầu hộ kinh doanh đăng ký thay đổi thông tin về địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính. Hộ kinh doanh cập nhật thông tin về địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có nhu cầu hoặc thực hiện đồng thời khi đăng ký thay đổi, thông báo thay đổi nội dung khác trong đăng ký hộ kinh doanh.
Danh sách 34 tỉnh thành phố Việt Nam mới nhất?
Quốc hội ban hành Nghị quyết 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Theo đó, danh sách 34 tỉnh thành mới của Việt Nam gồm 11 tỉnh thành được giữ nguyên và 23 tỉnh thành sau sáp nhập.
Danh sách 34 tỉnh thành phố Việt Nam mới nhất như sau:
TT | Tên tỉnh, thành phố mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) | Diện tích (Km2) | Dân số (người) |
1 | Thành phố Hà Nội | 3.359,84 | 8.807.523 |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) | 6.772,59 | 14.002.598 |
3 | Thành phố Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) | 3.194,72 | 4.664.124 |
4 | Thành phố Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) | 11.859,59 | 3.065.628 |
5 | Thành phố Huế | 4.947,11 | 1.432.986 |
6 | Thành phố Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) | 6.360,83 | 4.199.824 |
7 | Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) | 13.795,50 | 1.865.270 |
8 | Cao Bằng | 6.700,39 | 573.119 |
9 | Lai Châu | 9.068,73 | 512.601 |
10 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | 13.256,92 | 1.778.785 |
11 | Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) | 8.375,21 | 1.799.489 |
12 | Điện Biên | 9.539,93 | 673.091 |
13 | Lạng Sơn | 8.310,18 | 881.384 |
14 | Sơn La | 14.109,83 | 1.404.587 |
15 | Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) | 9.361,38 | 4.022.638 |
16 | Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) | 4.718,60 | 3.619.433 |
17 | Quảng Ninh | 6.207,93 | 1.497.447 |
18 | Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) | 2.514,81 | 3.567.943 |
19 | Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) | 3.942,62 | 4.412.264 |
20 | Thanh Hóa | 11.114,71 | 4.324.783 |
21 | Nghệ An | 16.486,49 | 3.831.694 |
22 | Hà Tĩnh | 5.994,45 | 1.622.901 |
23 | Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) | 12.700 | 1.870.845 |
24 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | 14.832,55 | 2.161.755 |
25 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | 21.576,53 | 3.583.693 |
26 | Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) | 18.096,40 | 3.346.853 |
27 | Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | 8.555,86 | 2.243.554 |
28 | Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) | 24.233,07 | 3.872.999 |
29 | Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) | 12.737,18 | 4.491.408 |
30 | Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) | 8.536,44 | 3.254.170 |
31 | Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) | 5.938,64 | 4.370.046 |
32 | An Giang (Kiên Giang + An Giang) | 9.888,91 | 4.952.238 |
33 | Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) | 6.296,20 | 4.257.581 |
34 | Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) | 7.942,39 | 2.606.672 |