Tải file dự thảo bảng giá đất ở năm 2026 phường Phường Liễu tỉnh Bắc Ninh

Vừa qua, Dự thảo bảng giá đất ở năm 2026 phường Phương Liễu tỉnh Bắc Ninh đã được đăng tải tại Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh để lấy ý kiến đóng góp.

Mua bán Đất tại Bắc Ninh

Xem thêm Mua bán Đất tại Bắc Ninh

Nội dung chính

    Tải file dự thảo bảng giá đất ở năm 2026 phường Phường Liễu tỉnh Bắc Ninh

    Vừa qua, Dự thảo bảng giá đất 2026 tỉnh Bắc Ninh đã được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh để lấy ý kiến đóng góp, trong đó có dự thảo bảng giá đất ở năm 2026 phường Phương Liễu tỉnh Bắc Ninh.

    Dưới đây là dự thảo bảng giá đất ở năm 2026 phường Phương Liễu tỉnh Bắc Ninh:

    >> Tải file dự thảo bảng giá đất ở năm 2026 phường Phương Liễu tỉnh Bắc Ninh

    Tải file dự thảo bảng giá đất ở năm 2026 phường Phường Liễu tỉnh Bắc Ninh

    Tải file dự thảo bảng giá đất ở năm 2026 phường Phương Liễu tỉnh Bắc Ninh (Hình từ Internet)

    Việc định giá đất trong bảng giá đất ở năm 2026 phường Phương Liễu tỉnh Bắc Ninh phải đảm bảo các nguyên tắc nào?

    Theo khoản 1 Điều 158 Luật Đất đai 2024 thì việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

    - Phương pháp định giá đất theo nguyên tắc thị trường;

    - Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất;

    - Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai, minh bạch;

    - Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức tư vấn xác định giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất;

    - Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư.

    Hướng dẫn xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026

    Cụ thể tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP đã quy định về việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026 như sau:

    - Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    - Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

    + Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

    + Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất

    Căn cứ theo Điều 15 Luật Đất đai 2024 có quy định về trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất như sau:

    (1) Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

    (2) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    (3) Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

    (4) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    (5) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1