Tải file Công văn 1680/BNNMT-QLĐĐ rà soát quy định đất đai khi sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện, sáp nhập xã
Nội dung chính
Tải file Công văn 1680/BNNMT-QLĐĐ rà soát quy định đất đai khi sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện, sáp nhập xã
Ngày 05/5/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Công văn 1680/BNNMT-QLĐĐ năm 2025 về việc rà soát quy định trong lĩnh vực đất đai khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
Theo đó, tại Công văn 1680/BNNMT-QLĐĐ rà soát quy định đất đai khi sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện, sáp nhập xã nêu rõ nội dung như sau:
Thực hiện Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp, theo đó số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sắp xếp còn 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là Đề án).
Đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai: Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024; Luật và các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật có nhiều nội dung giao Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành để áp dụng cho phù hợp với điều kiện cụ thể tại từng địa phương. Trong thời gian qua, các địa phương đã tập trung mọi nguồn lực để xây dựng, ban hành các văn bản theo yêu cầu đề ra.
Sau khi sáp nhập các tỉnh, thành phố theo Đề án, sẽ xuất hiện tình trạng trong phạm vi của tỉnh, thành phố sau thực hiện sáp nhập có sự không thống nhất đối với một số quy định cụ thể (ví dụ: thời gian thực hiện giải quyết thủ tục hành chính, mức bồi thường vật nuôi cây trồng, mức hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, suất tái định cư tối thiểu, đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất; hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; điều kiện và diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất; tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, chính sách giải quyết đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số; thu nghĩa vụ tài chính về đất đai, ...) dẫn đến tình trạng suy bì thiệt - hơn giữa các xã, phường, giữa các đối tượng sử dụng đất, từ đó gây khó khăn cho công tác quản lý đất đai tại địa phương.
Để chủ động khắc phục những bất cập nêu trên, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đề nghị Ban Chỉ đạo triển khai xây dựng Đề án sắp xếp, hợp nhất các đơn vị hành chính cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thực hiện việc sáp nhập khẩn trương chỉ đạo các cơ quan chuyên môn chủ động rà soát các nội dung được giao quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để sửa đổi, bổ sung theo hướng quy định thống nhất việc áp dụng một số chính sách về đất đai hoặc quy định áp dụng các chính sách đặc thù tại địa phương sau sáp nhập, đồng thời, có quy định chuyển tiếp để thực hiện các chính sách đất đai trên địa bàn cấp tỉnh khi đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sáp nhập đi vào hoạt động, đảm bảo không gián đoạn, không tạo khoảng trống pháp lý, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để được hướng dẫn cụ thể.
Bộ Nông nghiệp và Môi trường đề nghị Ban Chỉ đạo triển khai xây dựng Đề án sắp xếp, hợp nhất các đơn vị hành chính cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện.
Tải file Công văn 1680/BNNMT-QLĐĐ rà soát quy định đất đai khi sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện, sáp nhập xã (Hình từ Internet)
Nội dung giao quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai theo Công văn 1680/BNNMT-QLĐĐ rà soát quy định đất đai khi sáp nhập tỉnh, bỏ cấp huyện, sáp nhập xã
Căn cứ tại Mục I Phụ lục Nội dung giao Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai ban hành kèm Công văn 1680/BNNMT-QLĐĐ năm 2025 quy định như sau:
TT | TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT | NỘI DUNG GIAO QĐCT | CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT |
---|---|---|---|
1 | Khoản 6 Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số | 6. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành chính sách của địa phương về đất đai với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương và tổ chức thực hiện. | HĐND cấp tỉnh |
2 | Khoản 4 Điều 102. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng do Nhà nước thu hồi đất | 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng do Nhà nước thu hồi đất để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phù hợp với giá trị thực tế của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại tại thời điểm bị thu hồi đất. | UBND cấp tỉnh |
3 | Khoản 4 Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi | 4. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản nuôi trồng, cây lâu năm, cây rừng trồng chưa đến kỳ thu hoạch mà không thể di dời được thì được bồi thường theo quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | UBND cấp tỉnh |
4 | Khoản 6 Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi | 6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, phù hợp với giá trị thực tế tại thời điểm bị thu hồi đất. Trường hợp đã có đơn giá bồi thường mà phù hợp với giá thị trường thì không phải xác định lại đơn giá bồi thường. | UBND cấp tỉnh |
5 | Khoản 2 Điều 104. Bồi thường chi phí di chuyển và hỗ trợ ổn định đời sống | 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường chi phí di chuyển phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương. | UBND cấp tỉnh |
6 | Điểm b khoản 2 Điều 108. Hỗ trợ khác | b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định và điều kiện thực tế tại địa phương quy định mức hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng. | UBND cấp tỉnh |
7 | Khoản 5 Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất | 5. Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản 1 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương. | UBND cấp tỉnh |
8 | Khoản 7 Điều 111. Bố trí tái định cư | 2. Người có đất bị thu hồi đất thuộc diện bố trí tái định cư, nếu có nhu cầu thì được bố trí tái định cư bằng nhà ở, đất ở hoặc bằng tiền; Trường hợp bố trí bằng nhà ở, đất ở thì được bố trí tại chỗ hoặc ở nơi khác phù hợp với điều kiện quỹ đất của địa phương. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, UBND cấp tỉnh quyết định địa điểm, quy mô diện tích đất ở tái định cư. | UBND cấp tỉnh |
9 | Khoản 10 Điều 111. Bố trí tái định cư | 10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cơ chế, chính sách hỗ trợ phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương để người dân có đất ở thu hồi được bố trí tái định cư tại chỗ hoặc nơi khác. | UBND cấp tỉnh |
10 | Điểm a khoản 1 Điều 126. Giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất | a) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép giao đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất cho tổ chức kinh tế trong trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ. | HĐND cấp tỉnh |
11 | Khoản 3 Điều 137. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | 3. Giấy tờ liệt kê tại khoản 1 Điều này được lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do UBND cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. | UBND cấp tỉnh |
12 | Khoản 4 Điều 139. Giải quyết khó khăn về giấy tờ trong trường hợp sử dụng đất ổn định từ ngày 1/7/2014 | 4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, sản xuất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp đất đai, không có Giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, được UBND cấp tỉnh quy định cụ thể điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phù hợp với thực tế tại địa phương. | UBND cấp tỉnh |
13 | Khoản 5 Điều 141. Xác định diện tích đất ở trong trường hợp có vườn, ao | 5. UBND cấp tỉnh căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở theo Điều 103 của Luật này. | UBND cấp tỉnh |
14 | Khoản 5 Điều 166. Hạn mức giao đất nông nghiệp | 5. Hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này có thể điều chỉnh phù hợp với điều kiện từng địa phương do UBND cấp tỉnh quy định. | UBND cấp tỉnh |
15 | Khoản 5 Điều 177. Nhà nước giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất | 5. UBND cấp tỉnh quy định tiêu chí, điều kiện, diện tích giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất, phù hợp với quy định tại Điều này. | UBND cấp tỉnh |
16 | Khoản 3 Điều 178. Đất sử dụng không đúng mục đích | 3. Người sử dụng đất không đúng mục đích do UBND cấp tỉnh xác định và xử lý theo quy định. | UBND cấp tỉnh |
17 | Khoản 2 Điều 195. Đất ở tại đô thị | 2. Căn cứ quỹ đất và tình hình thực tế tại địa phương, UBND cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại đô thị. | UBND cấp tỉnh |
18 | Khoản 2 Điều 196. Đất ở tại đô thị | 2. Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương, UBND cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân tái định cư. | UBND cấp tỉnh |
19 | Khoản 4 Điều 213. Đất tôn giáo | 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa phương để quy định hạn mức và quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh. | UBND cấp tỉnh |
20 | Khoản 4 Điều 220. Tách thửa đất, hợp thửa đất | 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, quy định pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện và diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất. | UBND cấp tỉnh |