Mức hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi tại Sơn La

Ngày 06/06/2025, UBND tỉnh Sơn La ban hành Quyết định 53/2025/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi tại Sơn La.

Nội dung chính

    Mức hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi tại Sơn La

    Ngày 06 tháng 06 năm 2025, UBND tỉnh Sơn La ban hành Quyết định 53/2025/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi tại Sơn La.

    Căn cứ Điều 1 và Điều 2 Quyết định 53/2025/QĐ-UBND năm 2025 về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:

    - Phạm vi điều chỉnh

    Quyết định 53/2025/QĐ-UBND năm 2025 quy định mức hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi trên địa bàn tỉnh Sơn La theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 109 Luật Đất đai 2024 ngày 18 tháng 01 năm 2024 (sau đây gọi chung là người có đất thu hồi).

    - Đối tượng áp dụng

    + Hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 109 Luật Đất đai 2024.

    + Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, giải quyết việc làm. Cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

    Mức hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi tại Sơn La

    Mức hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi tại Sơn La (Hình từ Internet)

    Mức hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi tại Sơn La đối với người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

    Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 53/2025/QĐ-UBND năm 2025 quy định rõ về hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất thu hồi tại Sơn La đối với người đi làm việc ở nước ngoài như sau:

    - Người có đất thu hồi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ theo các nội dung và mức hỗ trợ sau:

    + Đào tạo nghề: theo chi phí đào tạo thực tế, tối đa 3.000.000 đồng/người/khóa học;

    + Đào tạo ngoại ngữ: theo chi phí học thực tế, tối đa 3.000.000 đồng/người/khóa học;

     + Bồi dưỡng kiến thức cần thiết: theo chi phí thực tế, tối đa 530.000 đồng/người/khóa học;

    + Tiền ăn trong thời gian đào tạo: mức 40.000 đồng/người/ngày;

    + Chi phí đi lại (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi cư trú hợp pháp đến địa điểm đào tạo: mức 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại các vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;

    +Tiền ở trong thời gian đào tạo: 200.000 đồng/người/tháng;

    + Tiền trang cấp đồ dùng cá nhân (quần áo đồng phục, chăn, màn, giày dép...): 400.000 đồng/người.

    - Hỗ trợ chi phí làm thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài

    + Lệ phí làm hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chip điện tử và hộ chiếu không gắn chip điện tử): 200.000 đồng/lần cấp;

    + Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người;

    + Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;

    + Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực tế của cơ sở y tế được phép thực hiện khám sức khỏe đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người;

    - Hỗ trợ giải quyết rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài

    + Hỗ trợ cho thân nhân của người lao động bị chết trong thời gian làm việc ở nước ngoài. Mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/người;

    + Trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, người lao động bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật không đủ sức khỏe để tiếp tục làm việc và phải về nước trước thời hạn. Mức hỗ trợ tối đa 5.000.000 đồng/ người;

    + Hỗ trợ cho một số trường hợp rủi ro khách quan khác. Mức hỗ trợ tối đa không quá 3.000.000 đồng/người.

    - Trường hợp người có đất thu hồi thuộc hai hay nhiều đối tượng áp dụng thì được hưởng mức hỗ trợ cao nhất và chỉ được hưởng một lần các mức hỗ trợ tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Quyết định 53/2025/QĐ-UBND năm 2025.

    saved-content
    unsaved-content
    8