Ký hiệu mã tỉnh thành nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng từ 15/10/2025
Nội dung chính
Ký hiệu mã tỉnh thành nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng từ 15/10/2025
Ngày 29/8/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 24/2025/TT-BXD hướng dẫn thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng; trong đó có quy định về ký hiệu mã tỉnh thành nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 24/2025/TT-BXD, thông tin về mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi có quy hoạch được lập, nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và được thể hiện tại Phụ lục I Thông tư 24/2025/TT-BXD.
Căn cứ theo Phụ lục I Thông tư 24/2025/TT-BXD, ký hiệu mã tỉnh thành nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng từ 15/10/2025 như sau:
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Thành phố Hà Nội | 01 |
2 | Tỉnh Cao Bằng | 04 |
3 | Tỉnh Tuyên Quang | 08 |
4 | Tỉnh Điện Biên | 11 |
5 | Tỉnh Lai Châu | 12 |
6 | Tỉnh Sơn La | 14 |
7 | Tỉnh Lào Cai | 15 |
8 | Tỉnh Thái Nguyên | 19 |
9 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 |
10 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 |
11 | Tỉnh Bắc Ninh | 24 |
12 | Tỉnh Phú Thọ | 25 |
13 | Thành phố Hải Phòng | 31 |
14 | Tỉnh Hưng Yên | 33 |
15 | Tỉnh Ninh Bình | 37 |
16 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 |
17 | Tỉnh Nghệ An | 40 |
18 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 |
19 | Tỉnh Quảng Trị | 44 |
20 | Thành phố Huế | 46 |
21 | Thành phố Đà Nẵng | 48 |
22 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 |
23 | Tỉnh Gia Lai | 52 |
24 | Tỉnh Khánh Hòa | 56 |
25 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 |
26 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 |
27 | Tỉnh Đồng Nai | 75 |
28 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 |
29 | Tỉnh Tây Ninh | 80 |
30 | Tỉnh Đồng Tháp | 82 |
31 | Tỉnh Vĩnh Long | 86 |
32 | Tỉnh An Giang | 91 |
33 | Thành phố Cần Thơ | 92 |
34 | Tỉnh Cà Mau | 96 |
35 | Liên tỉnh | 00 |
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện, Bảng mã nêu trên được cập nhật, điều chỉnh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Ký hiệu mã tỉnh thành nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng từ 15/10/2025 (Hình từ Internet)
Vị trí của ký hiệu mã tỉnh thành nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng trong mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng
Theo Điều 5 Thông tư 24/2025/TT-BXD quy định mã số dữ liệu dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng là một dãy gồm 13 ký tự số.
Trong đó:
- 02 ký tự đầu tiên thể hiện mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng theo Phụ lục I Thông tư 24/2025/TT-BXD.
- 02 ký tự tiếp theo thể hiện hai số cuối của năm dự án, công trình được thẩm định hoặc cấp giấy phép xây dựng.
- 01 ký tự tiếp theo thể hiện loại dự án như sau:
+ Số không “0” thể hiện loại công trình không phải lập dự án đầu tư xây dựng;
+ Số một “1” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng;
+ Số hai “2” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp;
+ Số ba “3” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật;
+ Số bốn “4” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;
+ Số năm “5” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
+ Số sáu “6” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.
- 01 ký tự tiếp theo thể hiện trình tự thủ tục như sau:
+ Số một “1” thể hiện dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
+ Số hai “2” thể hiện thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
+ Số ba “3” thể hiện công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng.
- 05 ký tự tiếp theo thể hiện dãy số ngẫu nhiên.
- 02 ký tự tiếp theo thể hiện số lần thực hiện điều chỉnh thiết kế.
Như vậy, ký hiệu mã tỉnh thành nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng là 02 ký tự đầu tiên trong mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng.