Hướng dẫn điền đơn xin lên thổ cư từ 1/7/2025? Mẫu đơn xin lên thổ cư mẫu số 01 Nghị định 151 mới nhất 2025

Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP về lĩnh vực đất đai quy định các biểu mẫu về đất đai, trong đó quy định mẫu đơn xin lên thổ cư mẫu số 01.

Nội dung chính

    Mẫu đơn xin lên thổ cư mẫu số 01 Nghị định 151 mới nhất 2025

    Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP về lĩnh vực đất đai quy định các biểu mẫu về đất đai. Trong đó, đơn xin lên thổ cư mẫu số 01 Nghị định 151 mới nhất 2025 như sau:

    >> Mẫu đơn xin lên thổ cư mẫu số 01 Nghị định 151 mới nhất 2025

    Hướng dẫn điền đơn xin lên thổ cư từ 1/7/2025? Mẫu đơn xin lên thổ cư mẫu số 01 Nghị định 151 mới nhất 2025 Hướng dẫn điền đơn xin lên thổ cư từ 1/7/2025? Mẫu đơn xin lên thổ cư mẫu số 01 Nghị định 151 mới nhất 2025 (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn điền đơn xin lên thổ cư từ 1/7/2025 

    Theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định đơn xin lên thổ cư (Mẫu số 01 Nghị định 151). Dưới đây là hướng dẫn điền đơn xin lên thổ cư từ 1/7/2025:

    (1) Giao đất/thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/thuê đất và thuê rừng.

    (2) Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/cho thuê đất và cho thuê rừng.

    (3) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, Cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập Cơ quan, tổ chức sự nghiệp văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

    (4) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp đề nghị giao đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.

    (5) Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất/thuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/thuê đất và thuê rừng do người đề nghị lập phải có theo quy định.

    (6) Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai.

    Trình tự thủ tục xin lên thổ cư theo Luật Đất đai 2024

    Căn cứ Điều 227 Luật Đất đai 2024 thì các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

    (1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

    (2) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

    (3) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây:

    - Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;

    - Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

    (4) Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.

    (5) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

    (6) Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Điều 227 Luật Đất đai 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    71