Cập nhật diện tích tối thiểu tách thửa đất ở của 63 tỉnh thành phố
Nội dung chính
Cập nhật diện tích tối thiểu tách thửa đất của 63 tỉnh thành phố
Sau đây là bảng diện tích tối thiểu tách thửa đất của 63 tỉnh thành phố:
STT | Tỉnh/Thành phố | Diện tích tối thiểu tách thửa đất của 63 tỉnh thành phố |
1 | Thành phố Hà Nội | Từ ngày 7/10/2024, việc tách thửa ở Thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND. Theo đó, điều kiện tách thửa đối với thửa đất ở (toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở): (1) Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (2), trừ các trường hợp: - Thửa đất thuộc dự án theo quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 31 Luật Nhà ở; - Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ 1/500 chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt; - Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa. (2) Việc tách thửa đối với thửa đất ở phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai và các điều kiện sau: Phân loại xã để làm căn cứ xác định điều kiện tách thửa đất được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND. |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | Từ ngày 31/10/2024, quy định về diện tích tách thửa đất ở tại TPHCM sẽ thực hiện theo Quyết định 100/2024/QĐ-UBND. Theo đó, diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa (đã trừ phần diện tích quy hoạch công trình giao thông) như sau: |
3 | Thành phố Đà Nẵng | Từ ngày 21/10/2024, việc tách thửa đất ở tại Thành phố Đà Nẵng sẽ thực hiện theo Quyết định 32/2024/QĐ-UBND. Theo đó, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất được quy định như sau: (1) Diện tích đất ở tối thiểu 50,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5 m được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê. (2) Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0 m được áp dụng cho các khu vực sau đây: - Các phường thuộc quận Sơn Trà; - Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn; - Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ; - Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu. (3) Diện tích đất ở tối thiểu 70,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0 m được áp dụng cho các khu vực sau đây: + Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ; + Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ các vị trí quy định tại (2). (4) Diện tích đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0 m được áp dụng cho các khu vực sau đây: - Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ các vị trí quy định tại (2); - Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định tại (2) và (3). - Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Trường Sơn, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang. (5) Diện tích đất ở tối thiểu 120,0m và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5,0 m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ các vị trí quy định tại (4). (6) Diện tích tối thiểu không bao gồm diện tích nằm trong phạm vi quy hoạch lộ giới kiệt hẻm, phạm vi chỉ giới đường đỏ, chỉ giới quy hoạch, phạm vi hành lang an toàn công trình. Trường hợp thửa đất ở vị trí kiệt, hẻm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch lộ giới kiệt hẻm thì áp dụng theo lộ giới đã ban hành. Trường hợp thửa đất ở vị trí đường kiệt chưa có quy định về lộ giới kiệt hẻm thì độ rộng đường kiệt dự kiến phải đảm bảo tối thiểu bằng lộ giới kiệt hẻm tại khu vực và không nhỏ hơn 2,0m tại khu vực các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ; đối với huyện Hòa Vang tối thiểu là 5,0m. (7) Việc tách thửa phải đảm bảo giao thông tiếp cận đến từng thửa đất; chiều rộng cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông của thửa đất mới được hình thành phải đáp ứng điều kiện về cạnh thửa đất tối thiểu quy định tại (1), (2), (3), (4), (5). (8) Người sử dụng đất được tách thửa đất với điều kiện về diện tích tối thiểu 100m, chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu 4,0m đối với các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà; diện tích tối thiểu 150m, chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu 4,0m đối với các quận: Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Liên Chiểu; diện tích tối thiểu 200m, chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu 5,0m đối với huyện Hòa Vang khi thửa đất thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Thửa đất có diện tích được xác định trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 02 năm liên tục chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất mà cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện không xem xét, đánh giá điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố công khai; - Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện. |
4 | Thành phố Hải Phòng | Từ ngày 06/11/2024, quy định tách thửa đất ở tại Thành phố Hải Phòng sẽ thực hiện theo Quyết định 31/2024/QĐ-UBND ngày 26/10/2024. Cụ thể, điều kiện tách thửa đất ở tại Thành phố Hải Phòng được quy định như sau: (1) Lối đi vào thửa đất mới được tách thửa đất. Trường hợp tách đất phải tạo lập lối đi vào thửa đất mới phải đảm bảo kích thước chiều rộng như sau: - Đối với khu vực đô thị (các phường thuộc quận, thành phố và thị trấn thuộc huyện) thì chiều rộng lối đi chỗ hẹp nhất tối thiểu là 2 mét. - Đối với khu vực nông thôn (các xã thuộc huyện, thành phố) chiều rộng lối đi chỗ hẹp nhất tối thiểu là 3,5 mét. (2) Thửa đất mới hình thành phải đảm bảo diện tích và kích thước (không bao gồm phần diện tích nằm ngoài phạm vi chỉ giới xây dựng và nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành). - Đối với khu vực đô thị thì diện tích thửa đất mới hình thành tối thiểu là 40 m2; chiều rộng mặt tiếp giáp đường giao thông, tiếp giáp lối đi của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 3,5 mét, chiều sâu vào phía trong của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 3,5 mét và các thửa đất mới hình thành phải đảm bảo mặt cắt ngang chỗ hẹp nhất của thửa đất phải lớn hơn hoặc bằng 2 mét. - Đối với khu vực nông thôn thì diện tích thửa đất mới hình thành tối thiểu là 60 m2; chiều rộng mặt tiếp giáp đường giao thông, tiếp giáp lối đi của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 4 mét, chiều sâu vào phía trong của thửa đất mới hình thành tối thiểu là 4 mét và các thửa đất mới hình thành phải đảm bảo mặt cắt ngang chỗ hẹp nhất của thửa đất phải lớn hơn hoặc bằng 3,5 mét. (3) Thửa đất không có công trình nằm trong danh mục các công trình phải bảo tồn, tôn tạo theo quy định của cấp có thẩm quyền. (4) Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư điều chỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với thửa đất thuộc quy hoạch chi tiết xây dựng thực hiện dự án (khu đô thị mới, các dự án phát triển nhà ở, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở) đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (kể cả các trường hợp thửa đất được cấp Giấy chứng nhận trước ngày Quyết định 31/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành) và thửa đất thuộc quy hoạch khu dân cư, điểm dân cư tại đô thị; khu dân cư, điểm dân cư tại nông thôn; khu tái định cư được cơ quan có thẩm quyền đã giao (cấp) cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở theo quy hoạch, kế hoạch (kể cả các trường hợp thửa đất được cấp Giấy chứng nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành). (5) Trường hợp thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận mà trong đó diện tích đất bao gồm cả đất ở và đất nông nghiệp trong cùng thửa đất thì việc tách thửa phần diện tích đất ở phải đảm bảo điều kiện tại (1) và (2), phần đất nông nghiệp tách theo đất ở không áp dụng điều kiện tách thửa. (6) Trường hợp thửa đất mới được hình thành từ việc tách thửa không đảm bảo các quy định tại (1) và (2) nhưng có thể họp với thửa đất ở liền kề tạo thành thửa đất mới đảm bảo các điều kiện quy định tại (1) và (2) thì được thực hiện việc tách thửa đồng thời với việc hợp thửa đất và được cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất mới. (7) Không áp dụng điều kiện tách thửa quy định tại (2) đối với đất tặng cho Nhà nước, đất tặng cho hộ gia đình, cá nhân để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa. |
5 | Thành phố Cần Thơ | Việc tách thửa đất ở tại Thành phố Cần Thơ sẽ thực hiện theo Quyết định 20/2024/QĐ-UBND, cụ thể ngoài việc đảm bảo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 thì tách thửa đất ở còn phải tuân thủ các điều kiện như sau: - Thửa đất tách ra và thửa đất còn lại phải có kích thước bể rộng và chiều sâu của thửa đất lớn hơn hoặc bằng 04m. Diện tích tối thiểu được tách thửa để hình thành thửa đất mới và diện tích còn lại của thửa đất sau khi tách phải lớn hơn hoặc bằng 40m2 đối với đất ở tại đô thị (phường, thị trấn), 60m2 đối với đất ở tại nông thôn (xã). - Đối với thửa đất ở tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có thì thửa đất tách ra và thửa đất còn lại phải tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có. - Trường hợp thửa đất ở không tiếp giáp trực tiếp với đường giao thông công cộng hiện có do có nguồn gốc được Nhà nước công nhận hoặc do tách một phần thửa để chuyển mục đích sang đất ở, khi thực hiện tách thửa hoặc chuyển quyền hết thừa thì được thực hiện tách thửa đồng thời với các thửa đất liền kề tiếp giáp với đường giao thông hiện có để đảm bảo thửa đất ở có lối đi tiếp giáp với đường giao thông hiện có. Không áp dụng diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các thửa đất liền kề trong trường hợp này, nhưng các thửa đất liền kề tách ra và các thửa đất liền kề còn lại phải đảm bảo có chiều ngang (bề rộng) mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có lớn hơn hoặc bằng 04m. |
6 | Bắc Ninh | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo Quyết định 32/2024/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 01/10/2024). |
7 | Quảng Trị | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Quảng Trị thực hiện theo Quyết định 15/2024/QĐ-UBND ngày 14/08/2024. |
8 | Long An | Từ ngày 06/11/2024, quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Long An thực hiện theo Quyết định 49/2024/QĐ-UBND ngày 25/10/2024. |
9 | An Giang | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh An Giang thực hiện theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 13/10/2024. |
10 | Khánh Hòa | Từ ngày 10/11/2024, quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Khánh Hòa thực hiện theo Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 28/10/2024. |
11 | Bà rịa – Vũng Tàu | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND. |
12 | Kiên Giang | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Kiên Giang thực hiện theo Quyết định 28/2024/QĐ-UBND ngày 09/10/2024. |
13 | Bắc Giang | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bắc Giang thực hiện theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 04/9/2024. |
14 | Kon Tum | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Kon Tum thực hiện theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024. |
15 | Bắc Kạn | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bắc Kạn thực hiện theo Quyết định 14/2024/QĐ-UBND ngày 16/9/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 26/09/2024). |
16 | Lai Châu | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Lai Châu từ ngày 10/10/2024 thực hiện theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024. |
17 | Bạc Liêu | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bạc Liêu thực hiện theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024. |
18 | Lâm Đồng | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Lâm Đồng thực hiện theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 30/09/2024 (áp dụng chính thức từ ngày 15/10/2024). |
19 | Lạng Sơn | Từ ngày 30/10/2024, quy định về diện tích tách thửa đối với đất ở tại tỉnh Lạng Sơn sẽ thực hiện theo Quyết định 38/2024/QĐ-UBND ngày 17/10/2024. |
20 | Bến Tre | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bến Tre thực hiện theo Quyết định 45/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024. |
21 | Lào Cai | Xem tại Điều 8 và Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022. |
22 | Bình Định | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bình Định thực hiện theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024. |
23 | Bình Dương | Từ ngày 01/11/2024, quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bình Dương thực hiện theo Quyết định 38/2024/QĐ-UBND ngày 18/10/2023. |
24 | Nam Định | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Nam Định thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024. |
25 | Bình Phước | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bình Phước thực hiện theo Quyết định 30/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024. |
26 | Nghệ An | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Nghệ An thực hiện theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 30/09/2024. |
27 | Bình Thuận | Từ ngày 25/10/2024, quy định về diện tích tách thửa đối với đất ở tại tỉnh Bình Thuận sẽ thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024. |
28 | Ninh Bình | Quy định về diện tích tách thửa đối với đất ở tại tỉnh Ninh Bình sẽ thực hiện theo Quyết định 70/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024. |
29 | Cà Mau | Quy định về diện tích tách thửa đối với đất ở tại tỉnh Cà Mau sẽ thực hiện theo Quyết định 48/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024. |
30 | Ninh Thuận | Quy định về diện tích tách thửa đối với đất ở tại tỉnh Ninh Thuận sẽ thực hiện theo Quyết định 84/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024. |
31 | Phú Thọ | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Phú Thọ thực hiện theo Quyết định 16/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024. |
32 | Cao Bằng | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Cao Bằng thực hiện theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024. |
33 | Phú Yên | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Phú Yên thực hiện theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND ngày 10/10/2024. |
34 | Quảng Bình | Từ ngày 10/11/2024, Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Quảng Bình thực hiện theo Quyết định 39/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2023. |
35 | Đắk Lắk | Từ ngày 01/11/2024, Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Đắk Lắk thực hiện theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 23/10/2023. |
36 | Quảng Nam | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Quảng Nam sẽ thực hiện theo Quyết định 28/2024/QĐ-UBND ngày 19/10/2024. |
37 | Đắk Nông | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Đắk Nông thực hiện theo Quyết định 28/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024. |
38 | Quảng Ngãi | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Quảng Ngãi sẽ thực hiện theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024. |
39 | Điện Biên | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Điện Biên thực hiện theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2023. |
40 | Quảng Ninh | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Quảng Ninh thực hiện theo Quyết định 44/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024. |
41 | Đồng Nai | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Đồng Nai thực hiện theo Quyết định 63/2024/QĐ-UBND ngày 25/10/2024. |
42 | Đồng Tháp | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Đồng Tháp thực hiện theo Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 29/10/2024. |
43 | Sóc Trăng | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Sóc Trăng thực hiện theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND ngày 28/10/2024. |
44 | Gia Lai | Quy định về diện tích tách thửa đất ở tại Gia Lai sẽ thực hiện theo Quyết định 54/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024. |
45 | Sơn La | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Sơn La thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 25/09/2024. |
46 | Hà Giang | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hà Giang thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 18/07/2024. |
47 | Tây Ninh | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Tây Ninh thực hiện theo Quyết định 49/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024. |
48 | Hà Nam | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hà Nam thực hiện theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND ngày 07/10/2024. |
49 | Thái Bình | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Thái Bình thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 30/09/2024. |
50 | Thái Nguyên | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Thái Nguyên thực hiện theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 30/10/2024. |
51 | Hà Tĩnh | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hà Tĩnh thực hiện theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 18/10/2024. |
52 | Thanh Hóa | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Thanh Hóa thực hiện theo Quyết định 55/2024/QĐ-UBND ngày 09/09/2024. |
53 | Hải Dương | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hải Dương thực hiện theo Quyết định 37/2024/QĐ-UBND ngày 12/09/2024. |
54 | Thừa Thiên Huế | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo Quyết định 67/2024/QĐ-UBND ngày 23/09/2024. |
55 | Tiền Giang | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Tiền Giang thực hiện theo Quyết định 04/2024/QĐ-UBND ngày 18/01/2024. |
56 | Hậu Giang | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hậu Giang thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 03/10/2024. |
57 | Trà Vinh | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Trà Vinh thực hiện theo Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024. |
58 | Hòa Bình | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hòa Bình thực hiện theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND ngày 08/10/2024. |
59 | Tuyên Quang | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Tuyên Quang thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 25/09/2024. |
60 | Vĩnh Long | Xem tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021. |
61 | Hưng Yên | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hưng Yên thực hiện theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 17/09/2024. |
62 | Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/10/2024, quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện theo Quyết định 46/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024. |
63 | Yên Bái | Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Yên Bái thực hiện theo Quyết định 15/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024. |
Cập nhật diện tích tối thiểu tách thửa đất của 63 tỉnh thành phố (Hình từ Internet)
Nguyên tắc tách thửa đất hiện hành
Căn cứ khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc tách thửa đất như sau:
- Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;
- Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.