Quyết định 34/2024/QĐ-UBND quy định các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất; hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở, giao đất nông nghiệp; điều kiện tách thửa, hợp thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 34/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/09/2024
Ngày có hiệu lực 10/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Văn Đệ
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2024/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 30 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CÁC LOẠI GIẤY TỜ KHÁC VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, CÔNG NHẬN ĐẤT Ở, GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP; ĐIỀU KIỆN TÁCH THỬA, HỢP THỬA ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6634/TTr-STNMT ngày 19 tháng 9 năm 2024 về việc đề nghị ban hành Quyết định quy định các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất; hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở, giao đất nông nghiệp; điều kiện tách thửa, hợp thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định chi tiết các nội dung sau:

1. Các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15/10/1993 của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm n Khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai năm 2024.

2. Hạn mức giao đất để công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang quy định tại Khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai năm 2024.

3. Hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 quy định tại Khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai năm 2024.

4. Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối quy định tại Khoản 5 Điều 176 Luật Đất đai năm 2024.

5. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân quy định tại Khoản 3 Điều 177 Luật Đất đai năm 2024.

6. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều 195 và Khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai năm 2024.

7. Điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đối với đất từng loại đất quy định tại Khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai năm 2024.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh, cấp huyện; công chức địa chính cấp xã.

2. Người sử dụng đất.

3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về đất đai.

Điều 3. Các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15/10/1993 của hộ gia đình, cá nhân

1. Giấy tờ giao đất, cấp đất của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Giấy tờ giao đất, cấp đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Giấy tờ giao đất, cấp đất của Thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai, cơ quan quản lý xây dựng cấp tỉnh.

[...]