Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Hà Nội năm 2025
Nội dung chính
Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Hà Nội năm 2025
(1) Bảng giá xây dựng mới nhà ở - Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND
- Đối với nhà chung cư: Giá 01m² nhà (sàn căn hộ) làm cơ sở tính lệ phí trước bạ nêu trên đã áp dụng Hệ số của tổng diện tích sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng của tòa nhà (là 0,736).
- Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 70% giá xây dựng nhà ở mới.
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà vườn: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn; mái BTCT đổ tại chỗ.
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà kiểu biệt thự cao từ 4-5 tầng: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của của nhà kiểu biệt thự cao từ 2-3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ.
(2) Bảng giá xây dựng mới công trình đa năng, trụ sở, văn phòng làm việc, trung tâm thương mại - Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND
- Đối với công trình đa năng có chức năng ở: Giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng “Hệ số của tổng diện tích sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng của tòa nhà” (là 0,736), cụ thể như sau:
Giá 01 m2 nhà = Giá 01 m2 nhà đa năng không có chức năng ở : 0,736
- Đối với công trình trụ sở, văn phòng làm việc có số tầng từ 16-20 tầng: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của công trình trụ sở, văn phòng làm việc có số tầng từ trên 7 tầng đến 15 tầng.
(3) Bảng giá xây dựng mới nhà sản xuất, nhà kho chuyên dụng - Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND
(4) Bảng xây dựng mới nhà tạm, nhà bán mái, nhà sàn - Phụ lục 04 ban hành kèm theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND
(5) Bảng tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà
| Thời gian đã sử dụng | Biệt thự (%) | Công trình cấp I (%) | Công trình cấp II (%) | Công trình cấp III (%) | Công trình cấp IV (%) |
| - Dưới 5 năm | 95 | 90 | 90 | 80 | 80 |
| - Từ 5 đến 10 năm | 85 | 80 | 80 | 65 | 65 |
| - Trên 10 năm đến 20 năm | 70 | 60 | 55 | 35 | 35 |
| - Trên 20 năm đến 50 năm | 50 | 40 | 35 | 25 | 25 |
| - Trên 50 năm | 30 | 25 | 25 | 20 | 20 |
Ghi chú:
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.
- Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo Bảng tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà.
- Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi: Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
- Quy định về loại, cấp công trình: Quy định tại Mục 2.1.1, Bảng 2, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng.

Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Hà Nội năm 2025 (Hình từ Internet)
Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất là bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, nhà đất được xác định thuộc một trong các đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo quy định.
Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ nhà đất được xác định theo quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0,5%
