Bản đồ quy hoạch Phân khu 04 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị du lịch Vĩnh Yên Mũi Đá Sơn, huyện Vạn Ninh)

Tổng hợp các Bản đồ quy hoạch Phân khu 04 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị du lịch Vĩnh Yên Mũi Đá Sơn, huyện Vạn Ninh).

Nội dung chính

    Bản đồ quy hoạch Phân khu 04 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị du lịch Vĩnh Yên Mũi Đá Sơn, huyện Vạn Ninh)

    UBND tỉnh Khánh Hòa vừa cống bố Quyết định 1885/QĐ-UBND ngày 29/6/2025 về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Khu đô thị du lịch Vĩnh Yên - Mũi Đá Sơn (Phân khu 04), huyện Vạn Ninh.

    Theo đó, công bố kèm theo Quyết định 1885/QĐ-UBND 2025 là danh mục các bản đồ quy hoạch Phân khu 04 Khu kinh tế Vân Phong bao gồm:

    (1) Sơ đồ vị trí và giới hạn đất

    (2) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc, cảnh quan

    (3) Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường

    (4) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất

    (5) Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan

    (6) Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng

    (7) Bản đồ quy hoạch san nền và thoát nước mưa

    (8) Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước

    (9) Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp năng lượng và chiếu sáng

    (10) Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động

    (11) Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước thải và xử lý chất thải rắn

    (12) Các bản vẽ định hướng, quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan (gồm 3 bản vẽ)

    (13) Bản đồ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm

    (14) Quy định quản lý theo Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Khu đô thị du lịch Vĩnh Yên - Mũi Đá Sơn (Phân khu 04)

    (15) Thuyết minh tổng hợp Phân khu 4

     (*) Trên đây là thông tin về "Bản đồ quy hoạch Phân khu 04 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị du lịch Vĩnh Yên - Mũi Đá Sơn, huyện Vạn Ninh)"

    Bản đồ quy hoạch Phân khu 04 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị du lịch Vĩnh Yên - Mũi Đá Sơn, huyện Vạn Ninh)

    Bản đồ quy hoạch Phân khu 04 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị du lịch Vĩnh Yên - Mũi Đá Sơn, huyện Vạn Ninh) (Hình từ Internet)

    Quy mô sử dụng đất quy hoạch Phân khu 04 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị du lịch Vĩnh Yên Mũi Đá Sơn, huyện Vạn Ninh)

    Tại khoản 5 Điều 1 Quyết định 1885/QĐ-UBND 2025 có nêu chi tiết quy mô sử dụng đất quy hoạch Phân khu 04 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị du lịch Vĩnh Yên - Mũi Đá Sơn, huyện Vạn Ninh) như sau:

    (1) Đất nhóm nhà ở (Bao gồm: Nhóm nhà ở hiện trạng, nhóm nhà ở mới) với các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng: Mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 20 tầng; Hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng. Chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án Quy hoạch chi tiết và quy định quản lý ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt này.

    (2) Đất cơ quan, trụ sở: Là trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao tối đa 07 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (3) Đất y tế: Là trạm y tế, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (4) Đất văn hóa: Là các trung tâm văn hóa phục vụ đô thị, đơn vị ở, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (5) Đất thể dục thể thao: Là trung tâm thể dục thể thao cấp đô thị, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (6) Đất giáo dục: Là các công trình trường THCS, tiểu học, mầm non, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng. Trường hợp cần thiết có thể bố trí công trình giáo dục trong đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ.

    (7) Đất cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh sinh thái: Được quy hoạch với mật độ xây dựng gộp tối đa 5%, tầng cao xây dựng tối đa 01 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (8) Đất khu dịch vụ: Là đất sử dụng xây dựng công trình công cộng, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, mật độ xây dựng gộp tối đa 50%; tầng cao xây dựng tối đa 20 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (9) Đất khu dịch vụ du lịch: Là đất sử dụng xây dựng công trình khách sạn, nghỉ dưỡng, các công trình dịch vụ phục vụ du lịch, mật độ xây dựng gộp tối đa 25%; tầng cao xây dựng tối đa 15 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (10) Đất an ninh: Đối với các công trình nhà làm việc, trụ sở cơ quan an ninh đảm bảo các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng, mật độ xây dựng tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 07 tầng; đồng thời thực hiện theo quy định riêng của ngành liên quan và sẽ được cụ thể ở đồ án quy hoạch chi tiết.

    (11) Đất di tích, tôn giáo: Gồm các công trình chùa, nhà thờ, đền, đình... với tầng cao xây dựng 05 tầng, mật độ xây dựng tối đa 60%, đảm bảo tuân thủ theo các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng và Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng; đồng thời thực hiện theo quy định riêng của ngành liên quan, sẽ được cụ thể ở đồ án Quy hoạch chi tiết.

    (12) Đất bãi đỗ xe: Là các bãi đỗ xe công cộng, mật độ xây dựng gộp tối đa 60%; tầng cao xây dựng tối đa 02 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng. Chi tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án quy hoạch chi tiết.

    (13) Đất hạ tầng kỹ thuật khác:Là các công trình phục vụ chức năng hạ tầng kỹ thuật đô thị, mật độ xây dựng gộp tối đa 70%; tầng cao xây dựng tối đa 03 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.

    (14) Đất chưa sử dụng: Là khu vực đồi núi không thuận lợi cho việc xây dụng, tuân thủ theo quy định quản lý, quy định pháp luật nhằm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo, đảm bảo môi trường sinh thái.

    (15) Đất lâm nghiệp: Là khu vực rừng sản xuất không thuận lợi cho việc xây dựng, tuân thủ theo quy định quản lý, quy định pháp luật nhằm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên đảm bảo môi trường sinh thái.

    (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định 1885/QĐ-UBND 2025)

    saved-content
    unsaved-content
    6