Tải file Phụ lục Quy hoạch 1/2000 Phân khu 16 Khu kinh tế Vân Phong (Khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa)
Nội dung chính
Tải file Phụ lục Quy hoạch 1/2000 Phân khu 16 Khu kinh tế Vân Phong (Khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa)
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Khánh Hòa quy định về Bảng thống kê Quy hoạch sử dụng đất và một số chỉ tiêu chính trong Đồ án Quy hoạch 1/2000 Phân khu 16 Khu kinh tế Vân Phong (Khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa).
Ghi chú:
- (*) Số liệu thể hiện diện tích đất quy hoạch đợt đầu (Đến năm 2030). Phần đất không nằm trong khu vực quy hoạch đợt đầu sẽ giữ nguyên chức năng sử dụng đất hiện trạng. Và được quy hoạch ở giai đoạn phát triển từ năm 2030 đến năm 2040.
- Các khu vực chức năng an ninh, quốc phòng: Được quản lý theo quy định riêng của ngành.
Tải file Phụ lục Quy hoạch 1/2000 Phân khu 16 Khu kinh tế Vân Phong (Khu dịch vụ đô thị và dân cư Đông Bắc Ninh Hòa) (Hình từ Internet)
Đồ án Quy hoạch 1/2000 Phân khu 16 Khu kinh tế Vân Phong thực hiện quy hoạch với những nhóm đất nào?
Căn cứ khoản 5 Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2025 thì Đồ án Quy hoạch 1/2000 Phân khu 16 Khu kinh tế Vân Phong thực hiện quy hoạch với những nhóm đất sau:
(1) Đất nhóm nhà ở đô thị: (Bao gồm: Nhóm nhà ở hiện trạng đô thị, nhóm nhà ở mới đô thị) với các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng
Mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 06 tầng; Hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
Chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án Quy hoạch chi tiết và quy định quản lý ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt này.
(2) Đất làng xóm, dân cư nông thôn: Bao gồm khu vực làng xóm, dân cư nông thôn với các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng
Mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 6 tầng; Hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
Chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án Quy hoạch chi tiết và quy định quản lý ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt này.
(3) Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ
Bao gồm chức năng nhóm nhà ở và chức năng dịch vụ hỗn hợp, dịch vụ công cộng; mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 30 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng, chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án Quy hoạch chi tiết.
Bố trí quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội, tái định cư trong các khu vực nhóm nhà ở đảm bảo phù hợp với các quy định liên quan về phát triển và quản lý nhà ở xã hội tại Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013; Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/07/2024 của Chính phủ; Chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án quy hoạch chi tiết.
(4) Đất cơ quan, trụ sở
Bao gồm trụ sở các cơ quan hành chính nhà nước, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 07 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(5) Đất y tế
Là bệnh viện, trạm y tế và trung tâm y tế, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(6) Đất giáo dục
Là các công trình trường THPT, THCS, tiểu học, mầm non, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng (giêng trường mầm non cao tối đa 03 tầng), hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
Trường hợp cần thiết có thể bố trí công trình giáo dục trong đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ.
(7) Đất văn hoá
Là các trung tâm văn hóa phục vụ đô thị, đơn vị ở. Mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(8) Đất thể dục thể thao
Bao gồm khu liên hợp thể dục thể thao cấp đô thị và các trung tâm thể dục thể thao phục vụ cấp đơn vị ở, mật độ xây dựng gộp tối da 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(9) Đất cây xanh sử dụng công cộng
Là các khu vực công viên, vườn hoa phục vụ cấp đô thị và đơn vị ở, mật độ xây dựng tối đa 5%, tầng cao tối đa 01 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(10) Đất khu dịch vụ:
Là đất sử dụng xây dựng công trình công cộng, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh.... mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 22 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(11) Đất trung tâm đào tạo, nghiên cứu
Là dất xây dựng các công trình trung tâm đào tạo, nghiên cứu, được quy hoạch với tầng cao xây dựng tối đa 07 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 40%, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(12) Đất di tích, tôn giáo
Gồm các công trình chùa, nhà thờ, đền, đình... đảm bảo tuân thủ theo các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng và Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng; đồng thời thực hiện theo quy định riêng của ngành liên quan và sẽ được cụ thể ở đồ án Quy hoạch chỉ tiết.
(13) Đất an ninh
Đối với các công trình nhà làm việc, trụ sở cơ quan an ninh, quốc phòng đảm bảo các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng, mật độ xây dụng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 07 tầng; đồng thời thực hiện theo quy định riêng của ngành liên quan và sẽ được cụ thể ở đồ án Quy hoạch chi tiết.
(14) Đất bãi đỗ xe
Là các bãi đỗ xe công cộng phục vụ cấp đơn vị ở, mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao tối đa 02 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng. Chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án Quy hoạch chi tiết.
(15) Đất nghĩa trang
Đảm bảo tuân thủ theo các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng và Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
(16) Đất hạ tầng kỹ thuật khác
Là các công trình phục vụ chức năng hạ tầng kỹ thuật đô thị, có mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao xây dựng tối đa 03 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng
(17) Đất làm muối
Là khu vực ruộng muối hiện trạng của người dân, cần tuân thủ quy định quản lý, quy định pháp luật nhằm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo, đảm bảo môi trường sinh thái.
(18) Đất sản xuất nóng nghiệp
Là khu vực sản xuất nông nghiệp của người dân, tuân thủ theo quy định quản lý, quy định pháp luật nhằm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo, đảm bảo môi trường sinh thái.