Tải file Phụ lục Quy hoạch 1/2000 Phân khu 17 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị và công nghiệp Bắc Hòn Hèo)
Nội dung chính
Tải file Phụ lục Quy hoạch 1/2000 Phân khu 17 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị và công nghiệp Bắc Hòn Hèo)
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Khánh Hòa quy định về Bảng thống kê Quy hoạch sử dụng đất và một số chỉ tiêu chính trong Đồ án Quy hoạch 1/2000 Phân khu 17 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị và công nghiệp Bắc Hòn Hèo)
Ghi chú:
- (*) Số liệu thể hiện diện tích đất quy hoạch đợt đầu (Đến năm 2030). Phần đất không nằm trong khu vực quy hoạch đợt đầu sẽ giữ nguyên chức năng sử dụng đất hiện trạng. Và được quy hoạch ở giai đoạn phát triển từ năm 2030 đến năm 2040.
- Các khu vực chức năng an ninh, quốc phòng: Dược quản lý theo quy định riêng của ngành.
- Đối với các thành phần đất nằm trong khu vực dự kiến phát triển công nghiệp, vẫn được sử dụng với chức năng bình thường như hiện trạng cho tới thời điểm có dự án quy hoạch được triển khai.
Tải file Phụ lục Quy hoạch 1/2000 Phân khu 17 Khu kinh tế Vân Phong (Khu đô thị và công nghiệp Bắc Hòn Hèo) (Hình từ Internet)
Đồ án Quy hoạch 1/2000 Phân khu 17 Khu kinh tế Vân Phong thực hiện quy hoạch với những nhóm đất nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 1 Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2025 thì Đồ án Quy hoạch 1/2000 Phân khu 17 Khu kinh tế Vân Phong thực hiện quy hoạch với những nhóm đất sau:
(1) Đất nhóm nhà ở (Bao gồm: Nhóm nhà ở hiện trạng, cải tạo, chỉnh trang và xây mới) với các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng: Mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 25 tầng;
Hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng. Chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án Quy hoạch chi tiết và quy định quản lý ban hành kèm theo quyết định phê duyệt này.
(2) Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ: Bao gồm chức năng nhóm nhà ở và chức năng dịch vụ hỗn hợp, dịch vụ công cộng, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tâng cao xây dựng tối đa là 30 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng, chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án quy hoạch chi tiết.
Bố trí quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội, tái định cư trong các khu vực nhóm nhà ở đảm bảo phù hợp với các quy định liên quan về phát triển và quản lý nhà ở xã hội tại Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013; Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/07/2024 của Chính phủ; Chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án quy hoạch chi tiết.
(3) Đất cơ quan, trụ sở: Bao gồm trụ sở các cơ quan hành chính nhà nước, mật độ xây dựng góp tối đa 40%, tầng cao tối đa 07 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng
(4) Đất y tế: Là các trạm y tế phục vụ cấp đơn vị ở, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(5) Đất giáo dục: Là các công trình trường THCS, tiểu học, mầm non, mật độ xây dựng góp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng (riêng trường mầm non cao tối đa 03 tầng), hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.Trường hợp cần thiết có thể bố trí công trình giáo dục trong đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ.
(6) Đất văn hoá: Là các trung tâm văn hóa phục vụ đơn vị ở, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(7) Đất thể dục thể thao: Là các trung tâm thể dục thể thao phục vụ cấp đơn vị ở, mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 03 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(8) Đất cây xanh sử dụng công cộng: Là các khu vực công viên, vườn hoa phục vụ cấp đơn vị ở, mật độ xây dựng tối đa 5%, tầng cao tối đa 01 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(9) Đất khu dịch vụ: Là đất sử dụng xây dựng công trình công cộng, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh,... mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 30 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(10) Đất an ninh, quốc phòng: Đối với các công trình nhà làm việc, trụ sở cơ quan an ninh, quốc phòng đảm bảo các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng. mật độ xây dựng gộp tối đa 40%, tầng cao tối đa 07 tầng; đồng thời thực hiện theo quy định riêng của ngành liên quan và sẽ được cụ thể ở đồ án quy hoạch chi tiết.
(11) Đất sản xuất công nghiệp, kho bãi: Là công trình phục vụ chức năng hạ tầng kỹ thuật đô thị, công nghiệp, mật độ xây dựng gộp tối đa 70%, tầng cao tối đa 05 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
Việc đầu tư xây dựng các khu chức năng công nghiệp, kho bãi phải đảm bảo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường,... đảm bảo tuân thủ theo quy định tại Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
(12) Đất hạ tầng kỹ thuật khác: Là các công trình phục vụ chức năng hạ tầng kỹ thuật đô thị, mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 04 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(13) Đất bãi đỗ xe: Là các bãi đỗ xe công cộng phục vụ cấp đơn vị ở, một độ xây dựng góp tối đa 60%, tầng cao tối đa 03 tầng, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng. Chỉ tiêu cho từng lô đất sẽ được xác định cụ thể tại đồ án quy hoạch chi tiết.
(14) Đất đồi núi: Là khu vực đồi núi không thuận lợi cho việc xây dựng. tuân thủ theo quy định quản lý, quy định pháp luật nhằm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo, đảm bảo môi trường sinh thái.
(15) Đất cây xanh sinh thái: Là khu vực cây xanh cảnh quan sinh thái phục vụ cho không gian cảnh quan khu vực.
(16) Đất cây xanh chuyên dụng: Là đất cây xanh cách ly.
(17) Đất cây xanh sử dụng hạn chế: Là đất cây xanh được trồng trong khuôn viên các công trình, công viên chuyên đề, được quy hoạch với tầng cao xây dựng tối đa 01 tầng, mật độ xây dựng góp tối đa 5%, hệ số sử dụng đất theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(18) Đất di tích, tôn giáo: Gồm các công trình chùa, nhà thờ, đền, đình... mật độ xây dựng góp tối đa 40%, tầng cao xây dựng tối đa 07 tầng, đảm bảo tuân thủ theo các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch xây dựng và Quy chuẩn quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng; đồng thời thực hiện theo quy định riêng của ngành liên quan và sẽ được cụ thể ở đồ án quy hoạch chi tiết.