Thứ 7, Ngày 26/10/2024
16:36 - 24/09/2024

Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp cho đối tượng nào?

Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp cho đối tượng nào? Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cấp nhằm mục đích gì?

Nội dung chính


    Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp cho đối tượng nào? Nhằm mục đích gì?

    Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 130/2008/NĐ-CP quy định như sau:

    Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

    1. Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi là Giấy chứng minh sĩ quan) chỉ cấp cho sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang phục vụ tại ngũ.

    2. Giấy chứng minh sĩ quan được cấp nhằm mục đích sau:

    a) Chứng minh người được cấp Giấy chứng minh sĩ quan là sĩ quan đang phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam;

    b) Phục vụ công tác chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và thực hiện các giao dịch dân sự;

    c) Phục vụ công tác quản lý sĩ quan.

    Theo quy định này, giấy chứng minh sĩ quan được cấp cho sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang phục vụ tại ngũ với các mục đích sau:

    - Chứng minh người được cấp Giấy chứng minh sĩ quan là sĩ quan đang phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

    - Phục vụ công tác chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và thực hiện các giao dịch dân sự.

    - Phục vụ công tác quản lý sĩ quan.

    Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp cho đối tượng nào? Nhằm mục đích gì? (Hình từ Internet)

    Giấy chứng minh sĩ quan được thu hồi khi nào?

    Căn cứ Điều 3 Nghị định 130/2008/NĐ-CP quy định cấp lại, đổi, thu hồi Giấy chứng minh sĩ quan:

    Cấp lại, đổi, thu hồi Giấy chứng minh sĩ quan

    1. Giấy chứng minh sĩ quan được cấp lại khi bị mất, được đổi khi bị hỏng, hết hạn sử dụng hoặc có thể thay đổi về:

    a) Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

    b) Khi được thăng hoặc bị giáng cấp bậc quân hàm của sĩ quan cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

    2. Giấy chứng minh sĩ quan phải được thu hồi khi:

    a) Sĩ quan được đổi Giấy chứng minh sĩ quan;

    b) Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng; bị kỷ luật tước quân hàm sĩ quan.

    Như vậy, Giấy chứng minh sĩ quan phải được thu hồi khi:

    - Sĩ quan được đổi Giấy chứng minh sĩ quan

    - Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng; bị kỷ luật tước quân hàm sĩ quan

    Mặt trước và mặt sau Giấy chứng minh sĩ quan bao gồm những thông tin gì?

    Căn cứ Điều 17 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan như sau:

    Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan; Thẻ sĩ quan dự bị

    1. Mặt trước Giấy chứng minh sĩ quan

    a) Số: Là số hiệu sĩ quan gồm 8 chữ số;

    b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;

    c) Cấp bậc: Cấp bậc thiếu úy đến cấp bậc đại úy, ghi cấp úy; cấp tá và cấp tướng ghi cấp bậc quân hàm sĩ quan hiện tại;

    d) Đơn vị cấp: Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng ghi Bộ Quốc phòng; Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy ghi tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

    đ) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng minh sĩ quan;

    e) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

    g) Hạn sử dụng: Quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này.

    2. Mặt sau Giấy chứng minh sĩ quan

    a) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;

    b) Dân tộc: Ghi tên dân tộc theo quy định của pháp luật;

    c) Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    d) Nơi thường trú: Là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình; trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thì ghi theo hộ khẩu của vợ, chồng, con hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;

    đ) Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm riêng quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

    e) Nhóm máu: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

    ...

    Theo đó, mặt trước và mặt sau Giấy chứng minh sĩ quan bao gồm những thông tin sau đây:

    - Mặt trước Giấy chứng minh sĩ quan

    + Số: Là số hiệu sĩ quan gồm 8 chữ số;

    + Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;

    + Cấp bậc: Cấp bậc thiếu úy đến cấp bậc đại úy, ghi cấp úy; cấp tá và cấp tướng ghi cấp bậc quân hàm sĩ quan hiện tại;

    + Đơn vị cấp: Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng ghi Bộ Quốc phòng; Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy ghi tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

    + Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng minh sĩ quan;

    + Ảnh

    + Hạn sử dụng

    - Mặt sau Giấy chứng minh sĩ quan

    + Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;

    + Dân tộc: Ghi tên dân tộc theo quy định của pháp luật;

    + Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    + Nơi thường trú: Là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình; trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thì ghi theo hộ khẩu của vợ, chồng, con hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;

    + Nhân dạng

    + Nhóm máu